Lý thuyết tổng hợp về hóa hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khẳng định nào sau đây đúng ?


Đáp án:
  • Câu A. Đun nóng tinh bột với dung dịch axit thì xảy ra phản ứng khâu mạch polime

  • Câu B. Trùng hợp axit ω-amino caproic thu được nilon-6.

  • Câu C. Polietilen là polime trùng ngưng

  • Câu D. Cao su buna có phản ứng cộng Đáp án đúng

Giải thích:

A. Sai, Đun nóng tinh bột với dung dịch axit thì xảy ra phản ứng cắt mạch polime . B. Sai, Trùng hợp axit ω-aminocaproic thu được nilon-6. C. Sai, Polietilen là polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp. D. Đúng, Trong phân tử cao su buna còn liên kết đôi C = C, nên có thể tham gia phản ứng cộng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thủy phân 2,61 gam đipeptit X (tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử) trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,54 gam muối. Đipeptit X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân 2,61 gam đipeptit X (tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử) trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,54 gam muối. Đipeptit X là


Đáp án:

Ta có: nX = x mol; 

--> nNaOH = 2x mol và nH2O = x mol

BTKL => 2,61 + 40.2x = 3,54 + 18x

=> x = 0,015 mol

=> MX = 174

=> X là Gly-Val

Xem đáp án và giải thích
Nung 22,8 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và CuO trong khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Tính phần trăm khối lượng của CuO trong X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung 22,8 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và CuO trong khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Tính phần trăm khối lượng của CuO trong X


Đáp án:

Nhiệt phân: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

Với axit: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

→ nCuO + nCu(NO3)2 = 0,5nHCl = 0,15 mol

80. nCuO + 188. nCu(NO3)2 = 22,8 g

→ nCuO = 0,05 mol; nCu(NO3)2 = 0,1 mol

→ %mCuO (X) = 17,54%

Xem đáp án và giải thích
Cho các phản ứng hoá học sau: (coi điều kiện phản ứng có đủ) (1): ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O. (2): 2Cu + O2 → 2CuO. (3): Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑. (4): 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑. (5): 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑. (6): Na2O + H2O → 2NaOH. Xác định các phản ứng thế?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các phản ứng hoá học sau: (coi điều kiện phản ứng có đủ)

(1): ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O.

(2): 2Cu + O2 → 2CuO.

(3): Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

(4): 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑.

(5): 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.

(6): Na2O + H2O → 2NaOH.

Xác định các phản ứng thế?


Đáp án:

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

Các phản ứng thế là:

(3): Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(5): 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Xem đáp án và giải thích
Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì? Cho thí dụ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì? Cho thí dụ.


Đáp án:

Cấu hình electron của nguyên tử cho ta biết: cấu hình electron nguyên tử cho biết sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Từ đó dự đoán được nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tố.

Thí dụ: Nguyên tử Na có cấu hình electron là 1s22s22p63s1

Nguyên tử Na thuộc nhóm IA là kim loại hoạt động mạnh có 1e lớp ngoài cùng, có 3 lớp electron.

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng m gam bột sắt trong oxi, thu được 11 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng m gam bột sắt trong oxi, thu được 11 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là


Đáp án:

Giải

Quy đổi X thành Fe, O

Ta có: nFe = m/56 (mol) => nO = (11- m)/16 (mol), nNO = 0,1 mol

BT e ta có: 3nFe = 2nO + 3nNO

→ (3m/56) = 2.(11 – m)/16 + 0,3

→ 3m/56 = 11/8 – m/8 + 0,3

→ 5m/28 = 1,675

→ m = 9,38g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…