Câu A. 6 Đáp án đúng
Câu B. 5
Câu C. 7
Câu D. 4
(1). 4HNO3 + Fe(OH)2 → 3H2O + NO2 + Fe(NO3)3 (2). 3Br2 + 16NaOH + 2CrCl3 → 8H2O + 6NaCl + 2Na2CrO4 + 6NaBr (3). 3AgNO3 + FeCl2 → Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3 (4). CH3CHO + H2 → CH3CH2OH (5). C6H12O6 + 2Ag(NH3)2OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4 (6). Br2 + C2H2 → C2H2Br2
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dung dịch HNO3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng muối tạo thành?
Ta có mCu = 2,94 gam, mFe = 1,96 gam, nFe = 0,035 mol; nCu = 0,046 mol.
→ Sau phản ứng còn 2,3 gam < 2,94 gam → chất rắn không tan là Cu, dung dịch sau phản ứng chứa Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.
Có nFe(NO3)2 = nFe = 0,035 mol;
nCu(NO3)2 = nCu pư = (2,94 – 2,3) : 64 = 0,01 mol
→ mmuối = mFe(NO3)2 + mCu(NO3)2 = 0,035.180 + 0,01. 188 = 8,18 gam.
Chất X có 40,45% C; 7,86 % H; 15,73%N về khối lượng, còn lại là oxi. X phản ứng với dung dịch cho muối (Y). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X biết phân tử khối của X nhỏ hơn 100.
Ta có:
Công thức đơn giản của X :
Công thức phân tử
Vì n nguyên, nên n = 1, Công thức phân tử của X:
Muối Y có cùng số nguyên tử C với X, giảm 1 nguyên tử H thay bằng
1 nguyên tử Na. Vậy X là amino axit:H2N−CH2−CH2−COOH.
cho các phản ứng sau: (1) Sn + HCl loãng -------> (2) FeS + H2SO4 ( loãng) -------> (3) MnO2 + HCl đặc ----t0----> (4) Cu + H2SO4 đặc ---to----> (5) Al + H2SO4 loãng -----> (6) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ----> Số phản ứng mà H+ của acid đóng vai trò chất oxi hóa là:
Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 2
Câu D. 6
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa hoc:
Metan → metyl clorua → metanol → metanal → axit fomic