Cho 5,34 gam hỗn hợp X chứa ba amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với HCl thu được 8,99 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol khí N2. Giá trị của a là:
AD BTKL ta có: nHCl = (8,99 - 5,34) : 36,5 = 0,1 mol
--> nN2 = (1/2).0,1 = 0,05 mol
Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2. Tính m?
nNa2O = 0,2 mol; nBaO = 0,1 mol
Na2O + H2O → 2NaOH
0,2 → 0,4 (mol)
Khối lượng NaOH có trong dung dịch thu được là: mNaOH = 0,4.40 = 16 gam
BaO + H2O → Ba(OH)2
0,1 → 0,1 (mol)
Khối lượng Ba(OH)2 có trong dung dịch là: mBa(OH)2 = 0,1.171 = 17,1 gam
Tổng khối lượng NaOH và Ba(OH)2 có trong dung dịch là:
m = 16 + 17,1 = 33,1 gam.
Hãy nêu các chất, các điện cực và các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình:
a. Mạ đồng cho một vật bằng thép.
b. Mạ thiếc cho một vật bằng thép.
c. Mạ bạc cho một vật bằng đồng.
Để mạ kim loại lên một vật người ta sử dụng thiết bị điện phân với anot là kim loại dùng để mạ còn catot là vật cần mạ (xem thêm bài điện phân).
a. Mạ đồng cho vật bằng thép:
Điện phân dung dịch CuSO4 với ant bằng đồng, catot bằng thép
| Catot | Anot |
| Cu2+ + 2e → Cu | Cu → Cu2+ + 2e |
Phương trình Cuanot + Cu2+ dd → Cu2+ dd + Cuacnot
b.Mạ thiếc cho vật bằng thiếc, catot bằng thép
| Catot | Anot |
| Sn2+ + 2e → Sn | Sn → Sn2+ + 2e |
Phương trình : Snanot + Sn2+ dd → Sn2+ dd + Snanot
c.Mạ bạc cho vật bằng đồng : Điện phân dung dịch AgNO3 với anot bằng Ag, catot bằng đồng :
| Catot | Anot |
| Ag+ + 1e → Ag | Ag → Ag+ + 1e |
Phương trình điện phân :
Aganot + Ag+ dd → Ag+ dd + Agacnot
Có hai dung dịch sau :
a) CH3COOH 0,10M (Ka = 1,75.10-5). Tính nồng độ mol của ion H+.
b) NH3 0,10M (Kb = 1,80.10-5). Tính nồng độ mol của ion OH-.
a) Xét 1 lít dung dịch CH3COOH.
CH3COOH <--------> CH3COO- + H+
Trước điện li 0,1 0 0
Điện li x x x
Sau điện li 0,1 - x x x
Ta có: Ka = {x.x}/(0,1-x) = 1,75.10-5
Vì x << 0,1 ⇒ (0,1 – x) ≈ 0,1 ⇒ x.x = 0,1.1,75.10-5 = 1,75.10-6
⇒ x = 1,32.10-3
⇒ [H+] = 1,32.10-3 mol/lít
b) Xét 1 lít dung dịch NH3
NH3 + H2O <--------> NH4+ + OH-
Trước điện li 0,1 0 0
Điện li x x x
Sau điện li 0,1 - x x x
Ta có: Ka = {x.x}/(0,1-x) = 1,8.10-5
Vì x << 0,1 ⇒ (0,1 – x) ≈ 0,1 ⇒ x2 = 1,8.10-6
⇒ x = 1,34.10-3
⇒ [OH-] = 1,34.10-3 mol/lít.
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau?
Câu A. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Câu B. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
Câu C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
Câu D. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam.
Cho các chất : etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl axetat. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
Câu A. 6
Câu B. 5
Câu C. 4
Câu D. 3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip