Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có bao nhiêu phản ứng trong các phương trình sau tạo ra chất khí? Al(OH)3 + H2SO4 ----> ; C6H5CH(CH3)2 ---t0--> ; Mg + BaSO4 --> ; AgNO3 + H2O + NH3 + C2H5CHO ---> ; H2SO4 + K ----> ; H2O + NH3 + CuSO4 ---> ; NaHSO3 + NaHSO4 ----> ; (NH2)2CO + NaOH ----> ; NaOH + SiO2 ---> ; HCl + NH4HSO3 ---> ; CO + Fe3O4 ----> ; Ba(HCO3)2 ---t0----> ; S + Zn ---> ; Br2 + C6H5CHCH2 ---> ; CH3COOC2H5 ---t0---> ; Na + NaOH ----> ; CH3COOH + KHCO3 ---> ; Cu + H2O + O2 --->

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 7 Đáp án đúng

  • Câu C. 10

  • Câu D. 12

Giải thích:

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O; C6H5CH(CH3)2 → C6H5OH + CH3COCH3 Mg + BaSO4 → Ba + MgSO4 2AgNO3 + H2O + 3NH3 + C2H5CHO → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5COONH4 H2SO4 + 2K → H2 + K2SO4 2H2O + 6NH3 + CuSO4 → (NH4)2SO4 + [Cu(NO3)4](OH)2 NaHSO3 + NaHSO4 → H2O + Na2SO4 + SO2 (NH2)2CO + NaOH → Na2CO3 + NH3 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3 HCl + NH4HSO3 → H2O + NH4Cl + SO2 CO + Fe3O4 → 3FeO + CO2 Ba(HCO3)2 → H2O + CO2 + BaCO3 S + Zn → ZnS Br2 + C6H5CHCH2 → C6H5-CH(Br)-CH2Br CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3CH2CHO 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O CH3COOH + KHCO3 → H2O + CO2 + CH3COOK Cu + H2O + O2 → Cu(OH)2 Vậy có tất cả 7 phản ứng tạo ra chất khí. => Đáp án B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về phản ứng của kim loại với axit H2SO4
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là


Đáp án:
  • Câu A. Cu và Fe

  • Câu B. Fe và Al

  • Câu C. Mg và Al

  • Câu D. Mg và Cu

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO(đktc). Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch , biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO(đktc). Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch , biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


Đáp án:

Phản ứng:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O  (1)

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2  (2)

Từ (1) => nFe = nFe(NO3)3 = nNO = 0,448/22,4 = 0,02(mol)

Từ (2) => nFe = 1/2 nFe(NO3)2 = 0,01(mol)

nFe(NO3)2 = 3/2 nFe(NO3)3 = 0,03(mol)

nFe dư = 0,0375 - 0,02 - 0,01 = 0,0075(mol)

Fe dư nên Cu chưa phản ứng.

=> mFe(NO3)3 = 180. 0,03 = 5,4(gam)

Xem đáp án và giải thích
Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết khối lượng mol của A là 80 g/mol
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết khối lượng mol của A là 80 g/mol


Đáp án:

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCu = 64 gam ; mO = 80 – 64 = 16 gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nCu = 1 mol;  nO = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là CuO

Xem đáp án và giải thích
Trong 300 ml của một dung dịch có chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong 300 ml của một dung dịch có chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này?


Đáp án:

Đổi 300 ml = 0,3 lít

nBa(OH)2 = 0,12 mol

Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là:

Áp dụng công thức: CM =0,4M

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phân loại cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?


Đáp án:
  • Câu A. Xenlulozơ

  • Câu B. Glucozơ

  • Câu C. Saccarozơ

  • Câu D. Amilozơ

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…