Câu A. 5
Câu B. 7 Đáp án đúng
Câu C. 10
Câu D. 12
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O; C6H5CH(CH3)2 → C6H5OH + CH3COCH3 Mg + BaSO4 → Ba + MgSO4 2AgNO3 + H2O + 3NH3 + C2H5CHO → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5COONH4 H2SO4 + 2K → H2 + K2SO4 2H2O + 6NH3 + CuSO4 → (NH4)2SO4 + [Cu(NO3)4](OH)2 NaHSO3 + NaHSO4 → H2O + Na2SO4 + SO2 (NH2)2CO + NaOH → Na2CO3 + NH3 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3 HCl + NH4HSO3 → H2O + NH4Cl + SO2 CO + Fe3O4 → 3FeO + CO2 Ba(HCO3)2 → H2O + CO2 + BaCO3 S + Zn → ZnS Br2 + C6H5CHCH2 → C6H5-CH(Br)-CH2Br CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3CH2CHO 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O CH3COOH + KHCO3 → H2O + CO2 + CH3COOK Cu + H2O + O2 → Cu(OH)2 Vậy có tất cả 7 phản ứng tạo ra chất khí. => Đáp án B
Từ bảng 5.1, hãy nhận xét về sự biến đổi một số đặc điểm sau đây của các halogen:
a) Nhiệt độ nóng chảy
b) Nhiệt độ sôi.
c) Màu sắc.
d) Độ âm điện.
a) Nhiệt độ nóng chảy của các halogen tăng dần từ F2 -> I2.
b) Nhiệt độ sôi tăng dần từ F2 -> I2.
c) Màu sắc đậm dần từ F2 -> I2.
d) Độ âm điện giảm dần từ F2 -> I2.
Khi thủy phân 0,01 mol este X ( chỉ chứa este) cần vừa đủ 1,2g NaOH thu được rượu đa chức và một muối của axit đơn chức. Mặt khác thủy phân 6,35g X cần vừa đủ 3g NaOH và được 7,05g muối. Tìm Este đó?
nNaOH = 0,03 = 3 n este ⇒ este 3 chức, mà thủy phân X thu được muối của axit đơn chức ⇒ X có dạng (RCOO)3R’
(RCOO3R’ + 3NaOH → 3RCOONa + R’(OH)3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mrượu = meste + mNaOH – mmuối= 6,35 + 3 – 7,05 = 2,3g
nrượu = 1/3 nNaOH = 3/3.40 = 0,025
Mrượu = 2,3: 0,025 = 92 ⇒ R’ = 41 (-C3H5)
nRCOONa = nNaOH = 0,075 ⇒ MRCOONa = 94 ⇒ R=27 (-C2H3)
⇒ X là: (C2H3COO)3C3H5
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.
a. Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
b. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
a. Phương trình hóa học:
b. Gọi số mol của etilen và propilen lần lượt là x và y mol.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên chính là khối lượng của hỗn hợp etilen và propilen.
Ta có hệ phương trình:
Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dần toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích còn khí lại là 350 ml. Các thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
100 ml X gồm C3H9N & CxHy + O2 --> 750 ml [N2 & CO2 & H2O] ---H2SO4--> 350 ml {N2; CO2}
VH2O = 750 -350 = 400 ml
Nếu hidrocacbon là ankan:
Vankan + Vamin = VH2O – (VCO2 + VN2) = 400 - 350 = 50ml ≠ 100ml → Loại
⇒ Hidrocacbon là anken CnH2n
Bảo toàn nguyên tố H: nH amin + nH anken = 50.9 + 50.2n = 2nH2O = 2. 400 = 800 ⇒ n = 3,5
⇒ hai anken C3H6 và C4H8
Cho 33,2 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn B thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Giải
Gọi số mol: Fe3O4: x mol, Fe(NO3)3: y mol, Cu: z mol
Giả sử muối tạo thành là CuSO4 (z mol), Fe2(SO4)3: 0,5.(3x + y) mol
Ta có: 232x + 242y + 64z = 33,2g (1)
BTNT S => 3.0,5(3x + y) + z = 0,48
→ 4,5x + 1,5y + z = 0,48 (2)
BT e ta có : x + 2z = 3nNO = 3.3y = 9y (BTNT N => nNO = 3y )
→ x - 9y + 2z = 0 (3)
Từ 1,2, 3 => x = 0,06 mol ; y = 0,04 mol ; z = 0,15 mol (Thỏa mãn)
→ m muối = mCuSO4 + mFe2(SO4)3 = 0,15.160 + 0,11.400 = 68 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet