Câu hỏi lý thuyết về phân loại cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?


Đáp án:
  • Câu A. Xenlulozơ

  • Câu B. Glucozơ

  • Câu C. Saccarozơ Đáp án đúng

  • Câu D. Amilozơ

Giải thích:

Chọn C Cacbohiđrat thuộc loại đisaccarit là Saccarozơ. Chú ý: Nhóm đisaccarit là những chất khi thủy phân thu được 2 monosaccarit gồm Saccarozơ và Mantozơ.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Để đơn giản, ta xem một loại xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan. Hãy cho biết: a) Cần trộn hơi xăng và không khí theo tỉ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy hoàn toàn xăng trong các động cơ đốt trong. b) Cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để đốt cháy hoàn toàn 1 g xăng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để đơn giản, ta xem một loại xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan. Hãy cho biết:

a) Cần trộn hơi xăng và không khí theo tỉ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy hoàn toàn xăng trong các động cơ đốt trong.

b) Cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để đốt cháy hoàn toàn 1 g xăng.





Đáp án:

a) 

Theo phương trình hoá học, tỉ lệ thể tích hơi xăng: oxi = 1 : 9,5.

Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí nên tỉ lệ hơi xăng : không khí là

                              =1:47,5

b) Đốt 86 g (1 mol) cần: 9,5 .(1 mol) cần : 9,5.2,4.5 =1064 (lít) không khí.

    Đốt 1 g cần =12,37 (lít) không khí




Xem đáp án và giải thích
Hãy ghép mỗi chữ cái ở cột trái với mỗi số ở cột phải sao cho phù hợp
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy ghép mỗi chữ cái ở cột trái với mỗi số ở cột phải sao cho phù hợp

A. Cacbon 1. Là nguyên tố kim loại
B. Thép 2. Là nguyên tố phi kim.
C. Sắt 3. Là hợp kim sắt - cacbon (0.01 - 2%).
D. Xementit 4. Là hợp kim sắt- cacbon(2-5%)
E. Gang 5. Là quặng hematit nâu.
  6. là hợp chất của sắt và cacbon.

Đáp án:

A - 2

B - 3

C - l

D - 6

E - 4

Xem đáp án và giải thích
Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4, Ca2(PO4)3, AlCl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4, Ca2(PO4)3, AlCl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2.


Đáp án:

FeCl2

ZnO

 

AlCl3

Al2O3

 

Na2SO4

Ca(OH)2

Al(OH)3

NaOH

CuNO3

Zn(OH)2

Ba(NO3)2

ZnCl2

 

KCl

BaO

SO3

 

MgO   Na2SO4 Al2(SO4)3.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định số gốc amino axit trong phân tử peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một pentapeptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 345 đvc. Số gốc glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên là:


Đáp án:
  • Câu A. 3 và 2

  • Câu B. 1 và 4

  • Câu C. 4 và 1

  • Câu D. 2 và 3.

Xem đáp án và giải thích
Kim loai
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hoà tan m gam X bằng dung dịch HCl thì thu được 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hoà tan vừa hết 1,12 gam bột sắt. m có giá trị là:

Đáp án:
  • Câu A. 46,82 gam.

  • Câu B. 56,42 gam.

  • Câu C. 41,88 gam.

  • Câu D. 48,38 gam.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv

Làm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/

xoso66
Loading…