Câu A. 69,4%. Đáp án đúng
Câu B. 31,0%.
Câu C. 69,0%.
Câu D. 30,5%.
TN1 → nCHO = 0,5. nAg = 0,2 mol TN2 → nHCO3 = nCOOH = 0,2 mol TN3 → nCOO = nKOH = 0,4 mol > nCOOH → chứng tỏ Y chứa nhóm COO: 0,2 mol, CHO: 0,2 mol. Bảo toàn nguyên tố K → nK2CO3 = 0,5nKOH = 0,2 mol Có ∑ nC (muối) = nCO2 + nK2CO3 = 0,6 mol = nCOOH + nCHO + nCOO Y tạp chức → chứng tỏ X là (COOH)2: 0,1 mol và Y là HOC-COOR': 0,2 mol Ancol Z + Na → muối + H2 → mancol = mbình tăng + mH2 = 9,2 gam và nOH- = 2nH2 = 0,2 mol Z là ancol đơn chức → Mancol = 9,2/0,2 = 46 (C2H5OH ) → Y là HOC-COOC2H5 %Y = 69,38% → Đáp án A
Sự phân bố electron trong nguyên tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc gì? Hãy phát biển các nguyên lí và quy tắc đó Lấy ví dụ minh họa.
Sự phân bố electron trong nguyên tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc là: Nguyên lí Pau-li, nguyên lí vững bền, quy tắc Hun.
— Nguyên lí Pau-li: “Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai-electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron”.
Ví dụ: ↑ ↓ 2 electron ghép đôi; ↑: 1 electorn độc thân
— Nguyên lí vững bền: “Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao. ”
Ví dụ: Cấu hình e của Cl viết dưới dạng ô lượng tử.
| ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ |
| 1s2 | 2s2 | 2p6 | 3s2 | 3p5 | ||||
- Quy tắc Hun: “Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau”.
Ví dụ: Cấu hình e của N viết dưới dạng ô lượng tử
| ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ |
| 1s2 | 2s2 | 2p3 | ||
Nhiệt độ sôi (độ C) của một số dẫn xuất halogen cho trong bảng sau:
| Công thức | X=F | X=Cl | X=Br | X=I | X = H |
| CH3 X | -78 | -24 | 4 | 42 | -162 |
| CHX3 | -82 | 61 | 150 | Thăng hoa 210 | -162 |
| CH3 CH2X | -38 | 12 | 38 | 72 | -89 |
| CH3 CH2CH2X | -3 | 47 | 71 | 102 | -42 |
| (CH3 )2CHX | -10 | 36 | 60 | 89 | -42 |
| C6H5X | 85 | 132 | 156 | 188 | 80 |
a) Hãy cho biết sự biến đổi nhiệt độ sôi ghi trong bảng có theo quy luật nào không?
b) Hãy ghi nhiệt độ sôi của các hidrocacbon vào cột cuối cùng của bảng và so sánh với nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen tương ứng rồi rút ra nhận xét.
a) Quy luật biến đổi nhiệt độ sôi
- Ở nhiệt độ thường CH3 F,CH3 Cl,CH3 Br là chất khí; CH3 I là chất lỏng.
- Trong hợp chất RX (R là gốc hidrocacbon , X là halogen)
+ nhiệt độ sôi tăng dần khi X lần lượt được thay thế bằng F, Cl, Br, I
+ nhiệt độ sôi tăng dần khi R tăng.
b) Nhiệt sộ sôi dẫn xuất halogen cao hơn nhiệt độ sôi các ankan tương ứng.
- các hợp chất hữu cơ đồng phân về mạch cacbon thì đồng phân mạch thẳng có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân mạch nhánh do hiệu ứng Van dec Van.
Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999u. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi bằng bao nhiêu kg?
mO = 15,999 . 1,6605.10-27 = 2,6566.10-26 kg.
Câu A. 210
Câu B. 150
Câu C. 187
Câu D. 200
Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). Tìm kim loại M?
Ta có nNO = 4,48 / 22,4 = 0,2 mol.
3M + 4HNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2H2O.
nM = 0,6 / n.
MM = 32n.
=> n = 2 => M = Cu.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN