Câu A. Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường hoặc khi đun nóng. Đáp án đúng
Câu B. So với nguyên tử natri, nguyên tử magie có độ âm điện lớn hơn và bán kính nhỏ hơn.
Câu C. Các kim loại kiềm (từ Li đến Cs) có bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu D. Các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có độ âm điện giảm dần.
Be không phản ứng với nước kể cả khi đun nóng. =>A
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào?
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp thổi không khí khô.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính số gam oxi cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ ?
nFe3O4 = 0,01 mol
Phương trình hóa học:
3Fe + 2O2 --t0--> Fe3O4
0,02 ← 0,01(mol)
nO2 = 0,02 mol; Số gam oxi: mO2 = 32 . 0,02 = 0,64g.
Có các chất sau: CO2, Na2CO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.
SƠ ĐỒ:
![]()
1. C + O2 -to→ CO2
2. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
3. Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NaOH
4. SiO2 + 2NaOHđặc, nóng → Na2SiO3 + H2O
5. Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3
Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100cm3 dung dịch Al2(SO4)3 1M. Hãy xác định nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau phản ứng.
Ta có: nNaOH = 7.0,15 = 1,05 mol; nAl2(SO4)3 = 1.0,1 = 0,1 mol

Vì NaOH dư nên:
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Sau phản ứng có 0,2 mol Na[Al(OH)4] và 0,25 mol NaOH dư.
Nồng độ mol của Na[Al(OH)4] = 0,2/(0,15 + 0,1) = 0,8M
![]()
Khi hòa tan hidroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là?
M(OH)2 + H2SO4 → MSO4 + 2H2O
m ddH2SO4 = 1.98.100/20 = 490 (gam)
⇒ mdd sau = (M + 34) + 490 = M + 524
C%MSO4 = (0,4(M+96))/(M+524).100% = 27,21% ⇒ M = 64 (Cu)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.