Phân biệt chất oxi hóa và sự oxi hóa, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân biệt chất oxi hóa và sự oxi hóa, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa.


Đáp án:

Chất oxi hóa là chất nhận electron.

Sự oxi hóa một chất là làm cho chất đó nhường electron.

Chất khử là chất nhường electron.

Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron.

Thí dụ:

- Nguyên tử Fe nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.

- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho sơ đồ phản ứng sau: R + 2HCl(loãng) →t o RCl2 + H2 2R + 3Cl2 →t o 2RCl3 R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O Tìm R?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

R + 2HCl(loãng) →t o RCl2 + H2

2R + 3Cl2 →t o 2RCl3

R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O

Tìm R?


Đáp án:

Cr + 2HCl →t o CrCl2 + H2

2Cr + 3Cl2→t o 2CrCl3

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất vật lý của amin, amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là:


Đáp án:
  • Câu A. etanol

  • Câu B. glyxin

  • Câu C. Metylamin

  • Câu D. anilin

Xem đáp án và giải thích
Có thể dùng các cụm từ sau đây để nói về nguyên tử: A. Vô cùng nhỏ. B. Trung hòa về điện. C. Tạo ra các chất. D. Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hóa học. Hãy chọn cụm từ phù hợp (A, B, C hay D?) với phần còn lại trống trong câu: "Nguyên tử là hạt ..., vì số electron có trong nguyên tử bằng đúng số proton trong hạt nhân".
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có thể dùng các cụm từ sau đây để nói về nguyên tử:

   A. Vô cùng nhỏ.

   B. Trung hòa về điện.

   C. Tạo ra các chất.

   D. Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hóa học.

   Hãy chọn cụm từ phù hợp (A, B, C hay D?) với phần còn lại trống trong câu:

   "Nguyên tử là hạt ..., vì số electron có trong nguyên tử bằng đúng số proton trong hạt nhân".


Đáp án:

 B. Trung hòa về điện.

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau: a) Magie oxit và axit nitric. b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric. c) Nhôm oxit và axit sunfuric. d) Sắt và axit clohiđric. e) Kẽm và axit sunfuric loãng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau:

a) Magie oxit và axit nitric.

b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric.

c) Nhôm oxit và axit sunfuric.

d) Sắt và axit clohiđric.

e) Kẽm và axit sunfuric loãng.


Đáp án:

Phương trình hóa học của các phản ứng:

a) MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O

b) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

c) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

d) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

e) Zn + H2SO4(loãng) → ZnSO4 + H2 ↑ .

Xem đáp án và giải thích
Thí nghiệm 1. Tính axit - bazơ
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm 1. Tính axit - bazơ


Đáp án:

- Dụng cụ:

   + Mặt kính đồng hồ.

   + Ống hút nhỏ giọt.

   + Bộ giá ống nghiệm.

- Hóa chất :

   + Dung dịch HCl 0,1M.

   + Giấy chỉ thị pH.

   + Dung dịch NH3 0,1M.

   + Dung dịch CH3COOH 0,1M.

   + Dung dịch NaOH 0,1M.

- Cách tiến hành thí nghiệm:

   + Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M.

   + So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH.

   + Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau : CH3COOH 0,10M; NaOH 0,10M; NH3 0,10M. Giải thích.

- Hiện tượng và giải thích:

   + Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 1: Môi trường axít mạnh.

   + Thay dung dịch HCl bằng dd NH3 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 9: Môi trường bazơ yếu.

   + Thay dung dịch NH4Cl bằng dd CH3COOH 0,1M, giấychuyển sang màu ứng với pH = 4. Môi trường axít yếu.

   + Thay dung dịch HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH=13. Môi trường kiềm mạnh.

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…