Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau: a) Magie oxit và axit nitric. b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric. c) Nhôm oxit và axit sunfuric. d) Sắt và axit clohiđric. e) Kẽm và axit sunfuric loãng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau:

a) Magie oxit và axit nitric.

b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric.

c) Nhôm oxit và axit sunfuric.

d) Sắt và axit clohiđric.

e) Kẽm và axit sunfuric loãng.


Đáp án:

Phương trình hóa học của các phản ứng:

a) MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O

b) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

c) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

d) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

e) Zn + H2SO4(loãng) → ZnSO4 + H2 ↑ .

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeS2. Nung 26,6 gam E trong bình kín chứa 0,3 mol O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,2 mol khí SO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 135,475 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeS2. Nung 26,6 gam E trong bình kín chứa 0,3 mol O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,2 mol khí SO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 135,475 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. 2,84%.

  • Câu B. 3,54%.

  • Câu C. 3,12%.

  • Câu D. 2,18%.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập lý thuyết về kim loại tác dụng với dung dịch muối
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất (biết trong dãy điện hóa của kim loại, cặp oxi hóa - khử: Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp: Ag+/Ag):


Đáp án:
  • Câu A. Fe(NO3)2, AgNO3.

  • Câu B. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.

  • Câu C. Fe(NO3)2,AgNO3,Fe(NO3)3.

  • Câu D. Fe(NO3)3, AgNO3.

Xem đáp án và giải thích
 Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 11,2 lít khí oxi (đktc) thu được 24,8 gam hỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. Công thức phân tử của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 11,2 lít khí oxi (đktc) thu được 24,8 gam hỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. Công thức phân tử của X?


Đáp án:

Đặt nCO2= x mol; nH2O= y mol

Ta có: mhỗn hợp= 44x + 18y = 24,8 gam;

Mhh = 15,5.2 = 31

nhỗn hợp= x + y= 24,8/31= 0,8 mol

Giải hệ trên ta có x = 0,4 và y= 0,4

Do nCO2= nH2O nên este X là este no, đơn chức, mạch hở có công thức là CnH2nO2

CnH2nO2 + (3n - 2)/2O2 → nCO2+ nH2O

a → a.(3n-2)/2 an mol

Ta có nCO2 = an = 0,4 mol;

nO2 = a(3n-2)/2 = 0,5 mol

Suy ra a = 0,1, n = 4.

Vậy công thức phân tử của X là C4H8O2.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm hai chất có tỉ lệ mol 1 : 1. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được dung dịch có chứa hai muối sắt có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm hai chất có tỉ lệ mol 1 : 1. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được dung dịch có chứa hai muối sắt có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X là


Đáp án:

Fe3O4 = Fe2O3 + FeO. Vậy để thu được 2 muối sắt có số mol bằng nhau thì hỗn hợp phải chứa FeO và Fe2O3

Xem đáp án và giải thích
Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:    a) 0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử O2; 2 mol nguyên tử Cu.    b) 2,25 mol phân tử H2O; 0,15 mol phân tử CO2.    c) 0,05 mol của những chất sau: NaCl, H2O, C12H22O11.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:

   a) 0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử O2; 2 mol nguyên tử Cu.

   b) 2,25 mol phân tử H2O; 0,15 mol phân tử CO2.

   c) 0,05 mol của những chất sau: NaCl, H2O, C12H22O11.


Đáp án:

  a) mO = nO.MO = 0,01.16= 0,16(g)

   mO2 = nO2.MO = 0,01.32 = 0,32(g)

  mCu = nCu.MCu = 2.64 = 128(g)

   b) MH2O =1.2 + 16 =18 g/mol

   mH2O = nH2O.MH2O= 2,25.18 = 40,5(g)

   MCO2 = 12 + 16.2 =44g/mol

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6(g)

   c) MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g/mol

   mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,05.58,5 = 2,925(g)

   mH2O = nH2O.MH2O = 0,05.18 = 0,9(g)

   MC12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 =324 g/mol

   mC12H22O11 = nC12H22O11.MC12H22O11 = 0,05.324 = 17,1(g)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…