Phân biệt 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: glucozơ, glixerol, etanol. 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân biệt 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: glucozơ, glixerol, etanol. 


Đáp án:

  Cho Cu(OH)2 lần lượt vào 3 mẫu thử

    - Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol

    - Hai mẫu thử còn lại tạo dung dịch màu xanh, sau đó đun nhẹ hai dung dịch này:

        + Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch là glucozo.

        + Dung dịch vẫn màu xanh là glixerol.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

chuỗi phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: cho phản ứng: Al2O3 --đpnc-->A + B B + C -->Ag2O Vậy B, C lần lượt là

Đáp án:
  • Câu A. O2; Ag

  • Câu B. Ag; O2

  • Câu C. Al; O2

  • Câu D. O2; Al

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon no thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon no thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?


Đáp án:

nH2O = 9,45/18 = 0,525 mol

nA = nH2O – nCO2 ⇒ nCO2 = nH2O – nA =0,525-0,15 = 0,375 mol

nCaCO3 = nCO2 = 0,375 mol

⇒ mCaCO3 = 0,375.100 = 37,5g

Xem đáp án và giải thích
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Tìm giá trị lớn nhất của V 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Tìm giá trị lớn nhất của V 


Đáp án:

nAlCl3 = 0,2.1,5 = 0,3 (mol) > nAl(OH)3 = 15,6: 78 = 0,2 (mol)

Để V có giá trị lớn nhất → xảy ra trường hợp tạo kết tủa cực đại, sau đó kết tủa tan 1 phần còn lại đúng 0,2 mol

→ nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-

→ 0,2 = 4. 0,3 – nOH-

→ nOH- = 1 (mol)

→ VNaOH = nNaOH: CM = 1: 0,5 = 2 (lít).

Xem đáp án và giải thích
Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206g/ml. Khi cô cạn 165,84ml dung dịch này người ta thu được 36g CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206g/ml. Khi cô cạn 165,84ml dung dịch này người ta thu được 36g CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.


Đáp án:

   Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu:

   mdd = V.D = 165,84.1,206=200(g)

   Nồng độ % của dung dịch CuSO4:

   C% = (36/200).100 = 18%

Xem đáp án và giải thích
Amino axit X có công thức Cho tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch thu được dung dịch chứa m gam muối.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Amino axit X có công thức Cho tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch thu được dung dịch chứa m gam muối. Tìm m.


Đáp án:

Quy trình: X + hỗn hợp axit + hỗn hợp bazơ vừa đủ.

⇒ nH2O = ∑nOH- = 0,4.(0,1 + 0,2) = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng

m = 0,02.118 + 0,02.98 + 0,06.36,5 + 0,04.40 + 0,08.56 – 0,12.18 = 10,43 gam.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…