chuỗi phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: cho phản ứng: Al2O3 --đpnc-->A + B B + C -->Ag2O Vậy B, C lần lượt là

Đáp án:
  • Câu A. O2; Ag Đáp án đúng

  • Câu B. Ag; O2

  • Câu C. Al; O2

  • Câu D. O2; Al

Giải thích:

Al2O3 --dpnc--> 4Al + 3O2 O2 + Ag ---> Ag2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nguyên tô X có số hiệu nguyên tử là 16. - Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X. - Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tô X có số hiệu nguyên tử là 16.

- Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.

- Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.


Đáp án:

X có Z= 16.

Cấu hình electron nguyên tử: ls2 2s2 2p6 3s2 3p4.

Tính chất hóa học cơ bản:

- Là phi kim vì thuộc nhóm VIA trong BTH.

- Hóa trị cao nhất với oxi là 6; công thức oxit cao nhất: XO3

- Hóa trị cao nhất với hiđro là 2; công thức hợp chất khí với hiđro: H2X.

- Oxit XO3 là oxit axit.

Xem đáp án và giải thích
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách đặt những từ thích hợp vào chỗ trống: a) Chất béo ... tan trong nước nhưng ... trong benzen, dầu hỏa. b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng ... este trong môi trường ... tạo ra ... và ... c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng ... nhưng không phải là phản ứng ...
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoàn thành các câu sau đây bằng cách đặt những từ thích hợp vào chỗ trống:

a) Chất béo ... tan trong nước nhưng ... trong benzen, dầu hỏa.

b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng ... este trong môi trường ... tạo ra ... và ...

c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng ... nhưng không phải là phản ứng ...


Đáp án:

a) Chất béo không tan trong nước nhưng tan trong benzen, dầu hỏa.

b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm tạo ra gilxerol và các muối của axit béo.

c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng thủy phân nhưng không phải là phản ứng xà phòng hóa.

Xem đáp án và giải thích
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các chương trình hóa học sau: a) ?Al(OH) 3 → ? + 3H2O; b) Fe + ?AgNO3 → ? + 2Ag; c) ?NaOH + ? → Fe(OH) 3 + ?NaCl
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các chương trình hóa học sau:

   a) ?Al(OH) 3 → ? + 3H2O;

   b) Fe + ?AgNO3 → ? + 2Ag;

   c) ?NaOH + ? → Fe(OH) 3 + ?NaCl


Đáp án:

  a) 2Al(OH) 3 → Al2O3 + 3H2O

   b) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO32 + 2Ag;

   c) 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH) 3 + 3NaCl

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học tổng hợp amoniac là: N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 với ΔH= -92KJ Hãy giải thích tại sao người ta thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac ở khoảng 400oC đến 500oC, dưới áp suất cao (100 - 150atm, thực tế càng cao càng tốt) và dùng sắt hoạt hóa xúc tác.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Phản ứng hóa học tổng hợp amoniac là:

N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 với ΔH= -92KJ

Hãy giải thích tại sao người ta thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac ở khoảng 400oC đến 500oC, dưới áp suất cao (100 - 150atm, thực tế càng cao càng tốt) và dùng sắt hoạt hóa xúc tác.


Đáp án:

Phản ứng hóa học tổng hợp amoniac là:

N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 với ΔH= -92KJ

Đặc điểm của phản ứng tổng hợp NH3 là sau phản ứng có sự giảm số mol so với ban đầu, phản ứng tỏa nhiệt. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển sang chiều thuận, nên phản ứng thực hiện ở áp suất càng cao càng tốt. Do phản ứng tỏa nhiệt cho nên về nguyên tắc cân bằng sẽ chuyển sang chiều thuận khi giảm nhiệt độ, tuy nhiên khi nhiệt độ thấp thì tốc độ phản ứng lại chậm nên hiệu quả kinh tế thấp. Do đó, người ta dung hòa hai xu hướng trên ở nhiệt độ 400 – 450oC. Chất xúc tác nhằm mục đích tăng tốc độ của phản ứng.

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng kali nitrat KNO3, chất này bị phân hủy tạo thành kali nitrit KNO2 và O2. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 2,4 gam O2. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng kali nitrat KNO3, chất này bị phân hủy tạo thành kali nitrit KNO2 và O2. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 2,4 gam O2. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.


Đáp án:

Số mol O2 bằng 2,4 : 32 = 0,075 mol

2KNO--t0-->  2KNO2 + O2

2 ← 1 mol

0,15 ← 0,075 mol

Khối lượng KNO3 theo lý thuyết là: mlt = 0,15.101 = 15,15 gam.

Khối lượng KNO3 thực tế cần dùng là: mtt = (mlt.100%)/H = 17,8g

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…