Pha chế dung dịch CuSO4 bằng cách hoà tan 87 g CuSO4.5H2O trong nước, thu được 750 ml dung dịch.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã pha chế.
b) Có bao nhiêu ion Cu2+ và SO42- trong 1 ml dung dịch ?
c) Thêm một lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch CuSO4 trên. Hãy cho biết khối lượng các kim loại tham gia và tạo thành sau phản ứng.
a) CM = 0,464M
b) Trong 1 ml dung dịch CuSO4 có :
nCu2+ = nSO2- = nCuSO4 = 0,464.10-3 (mol)
Số ion Cu2+ = số ion SO42-= 0,464.10-3.6,02.1023 = 2,793.1020 (ion)
c) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
nCu 2+ = 0,0232 mol ; mFe = 1,2992 g ; mCu = 1,4848 g.
Câu A. 15,6
Câu B. 19,5
Câu C. 27,3
Câu D. 16,9
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
Câu A. 5
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 2
Câu A. 4
Câu B. 3
Câu C. 2
Câu D. 1
Trong các số các đơn chất của nhóm cacbon, nhóm chất nào là kim loại?
Câu A. Cacbon và silic
Câu B. thiếc và chì
Câu C. silic và gemani
Câu D. silic và thiếc
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
Câu A. HCl
Câu B. H3PO4
Câu C. H2S
Câu D. HBr
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.