Cho 5,68 gam P2O5 vào cốc chứa 50 gam H2O thu được dung dịch axit photphoric (H3PO4). Tính khối lượng dung dịch axit tạo thành.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 5,68 gam P2O5 vào cốc chứa 50 gam H2O thu được dung dịch axit photphoric (H3PO4). Tính khối lượng dung dịch axit tạo thành.


Đáp án:

Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

mP2O5 + mH2O = mdd axit 

mdd axit = 50 + 5,68 = 55,68 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thuỷ phân este đơn chức, no, mạch hở E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. Biết d(E/kk). Tìm công thức cấu tạo của E?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Thuỷ phân este đơn chức, no, mạch hở E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. Biết d(E/kk). Tìm công thức cấu tạo của E?


Đáp án:

E no, đơn chức mạch hở nên có dạng CnH2nO2

d(E/kk) = 4 → ME = 4.29 = 116 → 14n + 32 = 116 → n = 6

→ Công thức phân tử của E là C6H12O2 → Loại đáp án A (C2H5COOCH3 có công thức phân tử là C4H8O2)

Gọi công thức phân tử của muối thu được sau phản ứng thủy phân bằng dung dịch NaOH là RCOONa

Ta có: M(RCOONa)/ M(Este) = 24/29 => M(RCOONa)/116 = 24/29

=> MRCOONa = 96

=> R là C2H5

→ Công thức cấu tạo của E là C2H5COOC3H7

Xem đáp án và giải thích
Có 100ml H2SO4 98%, khối lượng riêng là l,84g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%. a) Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng. b) Cách pha loãng phải tiến hành như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 100ml H2SO4 98%, khối lượng riêng là l,84g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.

a) Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng.

b) Cách pha loãng phải tiến hành như thế nào?


Đáp án:

a)

mH2SO4 ban đầu = (100.1,84.98)/100 = 180,32g

Gọi lượng nước cần pha là m gam

Theo đề bài, ta có: 180,32/(1,84.100 + m) = 20%

Giải ra ta được: m = 717,6 gam vì DH2O = 1g/ml => VH2O = 717,6ml

b) 

Dùng ống đong, đong 717,6 ml nước đổ vào cốc 1 lít. Sau đó rót từ từ 100ml H2SO4 98% vào cốc đã chứa nước và khuấy đều ta thu được dung dịch H2SO4 20%

Xem đáp án và giải thích
Để sản xuất polime clorin, người ta clo hóa PVC bằng clo. Sản phẩm thu được chứa 66,7% clo. - Tính xem trung bình mỗi phân tử clo tác dụng với mấy mắt xích –CH2CHCl- trong phân tử PVC? Giả thiết rằng hệ số polime hóa là n không thay đổi sau phản ứng - Viết công thức cấu tạo một đoạn phân tử polime peclorovinyl đã cho ở trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để sản xuất polime clorin, người ta clo hóa PVC bằng clo. Sản phẩm thu được chứa 66,7% clo.

- Tính xem trung bình mỗi phân tử clo tác dụng với mấy mắt xích –CH2CHCl- trong phân tử PVC? Giả thiết rằng hệ số polime hóa là n không thay đổi sau phản ứng

- Viết công thức cấu tạo một đoạn phân tử polime peclorovinyl đã cho ở trên.


Đáp án:

Số mắt xích –CH2-CHCl- phản ứng với 1 phân tử Cl là x. Ta có phương trình:

-(-C2H3Cl-)x-       + Cl2      --> C2xH3x-1Clx+1    + HCl

%Cl = [35,5(x + 1).100%] : [62,5x + 34,5] = 66,7%

⇒ Giải phương trình: ⇒ x = 2

Vậy trung bình 1 phân tử clo tác dụng với 2 mắt xích –CH2-CHCl-

 

Xem đáp án và giải thích
Danh pháp của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào dưới đây là etyl axetat ?


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOCH2CH3

  • Câu B. CH3COOH

  • Câu C. CH3COOCH3

  • Câu D. CH3CH2COOCH3

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo ra đơn chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau: (a) H2S + SO2 ---> (b) Na2S2O3 + dd H2SO4 loãng ---> (c) SiO2 + Mg ---t0, tỉ lệ mol 1:2---> (d) Al2O3 + dd NaOH ---> (e) Ag + O3 ---> (g) SiO2 + dd HF ---> Số phản ứng tạo ra đơn chất là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 6

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…