Bài toán hỗn hợp Mg, MgO tác dụng với dung dịch (H+ và NO3-)
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lit khí N2O (dktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được m gam muối. Giá trị của m là :


Đáp án:
  • Câu A. 20,51g Đáp án đúng

  • Câu B. 23,24g

  • Câu C. 24,17g

  • Câu D. 18,25g

Giải thích:

Đáp án : A Phương pháp : Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron. ,nMg = 0,1 ; nMgO = 0,08 mol ; nN2O = 0,01 mol . Bảo toàn e : 2nMg = 8nN2O + 8nNH4+ => nNH4+ = 0,015 mol. Vì dung dịch chỉ chứa muối clorua là : MgCl2 ; KCl ; NH4Cl . Bảo toàn nguyên tố : nKNO3 = nKCl = 2nN2O + nNH4+ = 0,035 mol ; Vậy Y gồm : 0,035 mol KCl ; 0,18 mol MgCl2 ; 0,015 mol NH4Cl => m = 20,51g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hoà tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 27,21%. Xác định kim loại M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 27,21%. Xác định kim loại M.



Đáp án:

M(OH)2 + H2SO4 → MSO4 + 2H2O   

 x       →         x   →      x

ddH2SO4 = (

⟹ mdd sau phản ứng = (M+34)x + 490x = (M + 524)x (gam)

Ta lại có: mMSO4 =(M + 96)x

⟹ C%MSO4=

⟺ M = 64 Vậy kim loại cần tìm là Cu.




Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về ứng dụng của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là:


Đáp án:
  • Câu A. Đồng

  • Câu B. Bạc

  • Câu C. Sắt

  • Câu D. Sắt tây

Xem đáp án và giải thích
Flo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào tác dụng với hidro xảy ra ngay trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp?

Đáp án:
  • Câu A. H2 + Cl2 --> 2HCl

  • Câu B. H2 + I2 --> 2HI

  • Câu C. H2 + F2 --> 2HF

  • Câu D. H2 + Br2 --> 2HBr

Xem đáp án và giải thích
Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu? Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau: CuO + H2  --t0-->  Cu + H2O
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?

Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:

CuO + H2  --t0-->  Cu + H2O


Đáp án:

Gọi a là số mol CuO phản ứng:

CuO + H--t0--> Cu + H2O

a           a               a          a  mol

Ta có nCuO bđ = 20 : 80 = 0,25 mol

→ nCuO dư = 0,25 – a mol

Theo đề bài, ta có:

mchất rắn = mCu + mCuO dư hay 16,8 = 64a + 80.(0,25 – a)

→ a = 0,2 mol; mCuO pư = 0,2.80 = 16 gam.

Vậy hiệu suất phản ứng: H = mtt/mlt .100% =  80%

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch axit HNO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho sơ đồ phản ứng : X + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O X là gì?

Đáp án:
  • Câu A. Fe

  • Câu B. Fe(OH)3

  • Câu C. FeCl3

  • Câu D. Cả 3 đúng

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…