Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol SO42-; x mol Cl-.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol SO42-; x mol Cl-. Tìm x?


Đáp án:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

nNa+ + 2n Mg2+ = 2 nSO42- + nCl-

⇒ 0,01 + 2.0,02 = 2.0,015 + x

⇒ x = 0,02

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính acid - baso
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng tính bazơ?

Đáp án:
  • Câu A. C2H5ONa, NaOH, NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2

  • Câu B. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, C2H5ONa, NaOH

  • Câu C. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH

  • Câu D. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3, CH3NH2, NaOH, C2H5ONa

Xem đáp án và giải thích
Lập Phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào? a) Mg + O2 → MgO. b) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑. c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lập Phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?

a) Mg + O2 → MgO.

b) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑.

c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.


Đáp án:

a) 2Mg + O2 t0→ 2MgO.

- Là phản ứng oxi hóa khử ( hoặc phản ứng hóa hợp).

b) 2KMnO4 t0→ K2MnO4 + MnO2 + O2↑.

- Là phản ứng oxi hóa khử (hoặc phản ứng phân hủy).

c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.

- Là phản ứng thế.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần dùng V (ml) dung dịch KOH 2M thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần dùng V (ml) dung dịch KOH 2M thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

Ta có: nH2 = 0,15 mol

=> nAl = 0,1 mol

=> nAl2O3 = (mX - mAl) : 102 = 0,1 mol

=> nKOH = nKAlO2 = 0,3 mol

=> V = 150 ml

Xem đáp án và giải thích
Natri hidrocacbon
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi :

Đáp án:
  • Câu A. tác dụng với kiềm.

  • Câu B. tác dụng với CO2.

  • Câu C. đun nóng.

  • Câu D. tác dụng với axit.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng : stiren,etylbenzen và phenylaxetilen
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng : stiren,etylbenzen và phenylaxetilen



Đáp án:

Dùng dung dịch brom nhận biết etylbenzen là chất không làm mất màu brom.

- Dùng dung dịch bạc nitrat trong amoniac nhận biết được phenylaxetilen do tạo kết tủa. Còn lại striren.




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…