Câu A. 16,45% Đáp án đúng
Câu B. 17,08%
Câu C. 32,16%
Câu D. 25,32%
Chọn A. - Đặt X (a mol) ; Y (b mol) ; Z: HCOONH3CH2COOCH3 (c mol). - Khi cho X, Y, Z tác dụng với NaOH thu được ancol là CH3OH: 0,09 mol => c = 0,09 mol và 3 muối lần lượt là AlaNa; GlyNa; HCOONa: 0,09 mol. Ta có hệ sau: + BT: Na => nGlyNa + nAlaNa = nNaOH - nHCOONa = 0,5 và 97nGlyNa + 111nAlaNa = 59,24 - 68nHCOONa = 53,12 => nGlyNa = 0,17 mol và nAlaNa = 0,33 mol; => nGly(trong X,Y) = 0,17 - nZ = 0,08 mol và a + b = 0,2 - c = 0,11 mol; - Ta có số mắt xích Gly(tb) = 0,08 : 0,11 = 0,73 và Ala(tb) = 0,33 : 0,11 = 3. => trong X hoặc Y không có mắt xích Gly và cả 2 mắt xích đều chứa 3Ala nên Y là Gly(Ala)3: 0,08 mol và X là (Ala)3 : 0,03 mol. => Vậy %mX = (mX.100%) : mE = 16,45%.
Nêu những đặc điểm về cấu trúc của amilozo, amilopectin và sự liên quan giữa cấu trúc với tính chất hóa học của tinh bột
Tinh bột là hỗn hợp của hai loại polisaccarit: amilozơ và amilopectin, trong đó amilozơ chiếm 20 – 30% khối lượng tinh bột
a) Phân tử amilozơ
- Các gốc α – glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,4 – glicozit tạo thành mạch không phân nhánh
- Phân tử amilozơ không duỗi thẳng mà xoắn lại thành hình lò xo. Mỗi vòng xoắn gồm 6 gốc glucozơ
b) Phân tử amilopectin
- Các gốc α – glucozơ liên kết với nhau bằng 2 loại liên kết:
+ Liên kết α – 1,4 – glicozit để tạo thành một chuỗi dài (20 – 30 mắt xích α – glucozơ)
+ Liên kết α – 1,6 – glicozit để tạo nhánh
Tính khối lượng của NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 0,4M.
Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol chất tan có trong 500 ml NaOH 0,4M là:
nNaOH = CM.V = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Khối lượng NaOH có trong dung dịch là:
mNaOH = 0,2.40 = 8 gam
a. Tính thể tích nước brom 3% (D=1,3g/ ml) cần để điều chế 4,4 gam tribromanilin.
b. Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A biết rằng khi cho tác dụng vào nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng. Giả sử hiệu suất của cả hai trường hợp là 100%.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
a) C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr (1)
480 → 330 gam
x → 4,4 gam
=> x= 4,4.480/330 = 6,4 gam
=>mddBr23%= 6,4.100/3 = 213,33 lít
VddBr2 3%= mddBr2 3%/D = 213,33/1,3 = 164,1 (ml).
b) C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr (2)
93 330 gam
y 6,6 gam
=> y = 6,6.93/330 = 1,86 gam
Câu A. Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Câu B. Sắt có trong hemoglobin của máu.
Câu C. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
Câu D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x, y
Ta có hệ: x + y = 2.0,275 và 46x + 60y = 28,8
=> x = 0,3 và y = 0,25
CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O
Vì nCH3COOH < nC2H5OH nên hiệu suất được tính theo axit
Có neste = 0,2 mol → H = (0,2/0,25). 100% = 80%
%mC2H5OH = (0,3.46/28,8). 100% = 47,92%; %mCH3COOH = 52,08%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet