Câu A. 3
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 6 Đáp án đúng
Chọn D - Có 6 đồng phân của X là: GGA ; GAG ; AGG ; AGA ; AAG ; GAA.
Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là và
Đồng vị thứ ba có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị và .
Gọi x là thành phần phần trăm của , thành phần phần trăm của sẽ là 100 –x
Ta có (
Giải ra ta được: x = 99,2.
Kết quả:thành phần : là 99,2%
là 0,8%
Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?
Câu A. Ion Br- bị oxi hóa
Câu B. Ion Br- bị khử
Câu C. Ion K+ bị oxi hóa
Câu D. Ion K+ bị khử
Cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng thu được V lít (đktc) khí X (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khí dung dịch ). Để đốt cháy hết V lít khí X trên cần vừa đủ lượng O2 sinh ra khi nung m gam KClO3 (có xúc tác). Tìm m?
nCa(OH)2 = 0,2 ⇒ nOH- = 0,4 mol
n(NH4)2SO4 = 0,3 mol ⇒ nNH4+ = 0,6 mol
nOH- < nNH4+ ⇒ nNH3 = 0,4 mol
4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
nO2 = 3/4. nNH3 = 0,3 mol
KClO3 -toC→ KCl + 3/2 O2
nKClO3 = 2/3 nO2 = 0,2 mol ⇒ m = 24,5 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m:
Câu A. 8,4
Câu B. 5,6
Câu C. 11,2
Câu D. 2,8
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo các sơ đồ sau:
a) CO2 + 2H2 → CH3OH (A)
2CH3OH + O2 → 2HCHO + 2H2O (B)
HCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → HCOONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Hoặc HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O
b) 2CH2=CH2 + O2 → 2CH3-CHO (C)
CH3-CHO + HCN → CH3-CH(OH)-CN (D)
c) C6H5-CH=CH2 + H2O → C6H5-CH(OH)-CH3 (E)
C6H5-CH(OH)-CH3 + CuO → C6H5-CO-CH3 + Cu + H2O (G)
C6H5-CO-CH3 + Br2 → C6H5-CO-CH2Br + HBr (H)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.