Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z và 27,84g chất rắn T gồm 3 kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Gía trị của a:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z và 27,84g chất rắn T gồm 3 kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Gía trị của a:


Đáp án:

Giải

27,84g chất rắn T gồm 3 kim loại gồm có Cu, Ag, Fe dư

Gọi số mol của Cu, Ag, Fe dư lần lượt là 3x, 2x và y mol

BT e ta có: 2.3x + 2x + 3y = 2.0,33

=>8x + 3y = 0,66 (1)

Mặt khác ta có : mCu + mAg + mFe dư = 27,84

=>64.3x + 2x.108 + 56y = 27,84

=> 408x + 56y = 27,84 (2)

Từ 1,2 => x = y = 0,06 mol

Áp dụng BT e : 2(a – y) + 0,21.2 = 3x.2 + 2x

2(a – y) = 0,48 – 0,42

2(a – 0,06) = 0,06

=>a – 0,06 = 0,03

=>a = 0,09

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N


Đáp án:

Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N có 4 đồng phân gồm: 

CH3-C6H4-NH2(o,m,p); C6H5CH2NH2

Xem đáp án và giải thích
Bài 47 : Bài thực hành 6 : Tính chất của anđehit và axit cacboxylic - Hóa 10 ban cơ bản
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài 47 : Bài thực hành 6 : Tính chất của anđehit và axit cacboxylic 


Đáp án:

A. Chuẩn Bị

1. Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh 100ml, đũa thủy tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm.

2. Hóa chất: Andehit fomic, axit axetic đặc, H2SO4 đặc, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch NH3, dung dịch Na2CO3 đặc, dung dịch NaCl bão hòa, giấy quỳ.

B. Nội dung và cách tiến hành

Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng bạc

a) Cách tiến hành:

   + Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ

   + Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M vào ống nghiệm đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết.

   + Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch andehit fomic, sau đó đun nóng nhẹ hỗn hợp trong 2 phút ở khoảng 60-70oC

b) Hiện tượng: Có 1 lớp kim loại màu xám bám vào ống nghiệm, đó chính là Ag

c) Giải thích: Cation Ag+ tạo phức với NH3, phức này tan trong nước, andehit khử ion bạc trong phức đó tạo thành kim loại bạc bám vào thành ống nghiệm

Phương trình pư:

         HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3

Thí nghiệm 2: Phản ứng của axit axetic với quỳ tím, natri cacbonat

a) Tác dụng của axit axetic với giấy quỳ tím:

Cách tiến hành: Nhúng đầu thủy tinh vào dung dịch axit axetic 10% sau đó chấm vào mẫu giấy quỳ tím.

Hiện tượng: Giấy quỳ hóa hồng do trong nước axit axetic phân li như sau

   CH3COOH ⇋ CH3COO- + H+

b) Phản ứng của axit axetic với Na2CO3

Cách tiến hành: Rót 1-2ml dung dịch axit axetic đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1-2ml dung dịch Na2CO3 đặc. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm.

Hiện tượng: Ống nghiệm sủi bọt khí, que diêm đang cháy vụt tắt. Do trong ống nghiệm xảy ra phản ứng sau:

   2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2↑ + H2O

 

Xem đáp án và giải thích
a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro. ( xem lại hình 2.6, trong SGK về phản ứng này). b) Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohidric đã phản ứng là 6,5g và 7,3g, khối lượng của chất kẽm clorua là 13,6g. Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro. ( xem lại hình 2.6, trong SGK về phản ứng này).

   b) Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohidric đã phản ứng là 6,5g và 7,3g, khối lượng của chất kẽm clorua là 13,6g.

   Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên.


Đáp án:

a) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

   mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2

   b) mH2 = (mZn + mHCl) - mZnCl2

     = (6,5 + 7,3) – 13,6 = 0,2(g)

Xem đáp án và giải thích
Vì sao không thể điều chế flo từ florua bằng phản ứng của florua với chất oxi hóa mà phải dùng phương pháp điện phân?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao không thể điều chế flo từ florua bằng phản ứng của florua với chất oxi hóa mà phải dùng phương pháp điện phân?


Đáp án:

Người ta không thể điều chế flo từ florua bằng phản ứng của florua với chất oxi hóa mà phải dùng phương pháp điện phân vì flo là chất oxi hóa mạnh nhất nên phương pháp duy nhất để điều chế flo là dùng dòng điện để oxi hóa ion F- trong florua nóng chảy (phương pháp điện phân).

Trong công nghiệp, người ta điện phân hỗn hợp KF + 2HF ở nhiệt độ 70oC.

Xem đáp án và giải thích
Polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

Đáp án:
  • Câu A. poli (vinyl clorua)

  • Câu B. poli (metyl metacrylat)

  • Câu C. polietilen

  • Câu D. poliacrilonitrin

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…