Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là gì?


Đáp án:

Đặt CTPT X là CnH2n-2

6,8n/[14n - 2] = 11,2/22,4 => n =5

=> CTPT: C5H8

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho hai quặng sắt sau: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4). Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho hai quặng sắt sau: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4). Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn?


Đáp án:

- Hematit (Fe2O3):

+ MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

+ Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe

+ %mFe(trong Fe2O3) = 70%

- Manhetit (Fe2O3):

+ MFe3O4 = 56.3 + 16.4 = 232 g/mol

+ Trong 1 mol Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe

+ %mFe(trong Fe3O4) = 72,4%

Vậy quặng manhetit (Fe3O4) chứa hàm lượng sắt cao hơn.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập về tính chất hóa học của glucozơ và fructozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozo và fructozo :


Đáp án:
  • Câu A. Glucozo và Fructozo đều tác dụng được với hidro tạo poliancol

  • Câu B. Glucozo và Fructozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.

  • Câu C. Glucozo có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm –CHO

  • Câu D. Khác với glucozo, fructozo không có phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở no không có nhóm –CHO

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H2 (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H2 (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?


Đáp án:

naxit = nkhí = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: mKL + maxit = mmuối + mkhí → mmuối = 2,4 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,16 gam.

Xem đáp án và giải thích
Cho biết quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm A, giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm A, giải thích.


Đáp án:

Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.

Giải thích: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện tăng dần, đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần làm cho khả năng nhường electron giảm nên tính kim loại giảm, khả năng nhận electron tăng nên tính phi kim tăng.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.

Giải thích: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện giảm dần đồng thời bán kính nguyên tử tăng nhanh làm cho khả năng nhường electron tăng nên tính kim loại tăng, khả năng nhận electron giảm nên tính phi kim giảm.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là


Đáp án:

nAl= x; nFe = y

⇒ 27x + 56y = mX =13,8 (1)

nH2 = 1,5x + y = 0,45 (2)

⇒Từ (1), (2) => x = 0,2; y = 0,15

⇒ % m Al = 39,13%

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…