Bài toán thủy phân hỗn hợp peptit trong dung dịch kiềm
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đung nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin, 0,4 mol muối của alanin, 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?


Đáp án:
  • Câu A. 45

  • Câu B. 40

  • Câu C. 50

  • Câu D. 35 Đáp án đúng

Giải thích:

Phương pháp qui đổi hợp về thành 1 chất đại diện, bảo toàn khối lượng. Đặt: CT amino axit: CnH2n+1O2N ; XCnH2n+1O2N --(-x-1)H2O--> hhE ---NaOH---> CnH2nO2NNa ; mhh muối = 120,7 gam. Ta có: 14n + 69 = 120,7 : 0,4 => n = 32/11 , x = 1,1/0,4 = 2,75 ; 2,75CnH2n+1O2N ---(-1,75H2O)--> C2,75nH5,5n - 0,75O3,75N2,75 (E) ---(+ O2)--> CO2 + H2O + N2 ; Đặt nE = a mol; mCO2 + mH2O = 44.2,75na + 9(5,5n - 0,75)a = 78,28 => a = 0,16 mol; mhhE = 0,16(38,5.32/11 - 0,75 + 16.3,75 + 14.2,75)= 35 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập xác định công thức của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?


Đáp án:
  • Câu A. HCOOC3H7

  • Câu B. HCOOC2H5

  • Câu C. C2H5COOCH3

  • Câu D. CH3COOCH3

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của benzen, chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N trong đó khí hiđro chiếm 9,09% nitơ chiếm 18,18% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 g chất X thu được 4,928 lít khí CO2 đo ở 27,3 oC, 1 atm. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. X có công thức  cấu tạo là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của benzen, chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N trong đó khí hiđro chiếm 9,09% nitơ chiếm 18,18% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 g chất X thu được 4,928 lít khí CO2 đo ở 27,3 oC, 1 atm. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. X có công thức  cấu tạo là


Đáp án:

nCO2=PV/RT=4,928: [0,082.(273+27,3)]=0,2mol

CxHyOzNt ---->xCO2

0,2:x                   0,2

MX = (0,2=38,5x

%mH = (y.100)/38,5x = 9,05 => y = 3,5x

%mN = (14t.100)/38,5x = 18,18 => t = 0,5x

C:H:N=  => C2H7NOz

M< Mbenzen  => 45+16z < 78  => z<2,065   => z= 2

X: C2H7NO2   X tác dụng với cả NaOH và HCl => X có có tính lưỡng tính

CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3

 

Xem đáp án và giải thích
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc). a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng. c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.


Đáp án:

a) PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b) nH2 = 0,15 mol

Theo pt: nFe = nH2 = 0,15 mol → mFe = 0,15. 56 = 8,4 (g)

c) Theo pt: nHCl = 2.nFe = 2 × 0,15 = 0,3 (mol), VHCl = 50ml = 0,05 l

CM(HCl) = n/V = 6

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định phản ứng oxi hóa - khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng vớ dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi chia làm 2 phần: Phần 1: đem tác dụng với dd HNO3 loãng, dư. Phần 2: đem tác dụng với dd HCl dư. Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là:


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 6

  • Câu C. 8

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích
Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thức, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ. a) Viết các phương trình hóa học b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Fe2Otác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thức, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.

a) Viết các phương trình hóa học

b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.


Đáp án:

Khi cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ, đó chính là đồng kim loại.

nCu = 0,05 mol

a) Phương trình hóa học.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

nCu = nFe = 0,05 mol.

b) Thành phần phần trăm các chất

mFe = 0,05 x 56 = 2,8g.

%Fe = (2,8.100%)/4,8 = 58,3%

%Fe2O3 = ((4,8-2,8)/4,8).100% = 41,7%

 

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…