Câu A. Fe(OH)2 −tº→ FeO + H2O
Câu B. FeO + CO −tº→ Fe + CO2
Câu C. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Câu D. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 Đáp án đúng
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 => Đáp án D.
Câu A. 4
Câu B. 3
Câu C. 6
Câu D. 5
Câu A. AlCl3.
Câu B. Al2(SO4)3.
Câu C. NaAlO2.
Câu D. Al2O3.
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các khí : O2, O3, NH3, HCl và H2S đựng trong các bình riêng biệt.
Dùng giấy quỳ tím ẩm : HCl và H2S làm đổi màu quỳ tím thành đỏ ; NH3 làm đổi màu quỳ tím thành xanh ; O3 làm mất màu quỳ tím.
Dùng giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2 : H2S làm giấy có màu đen.
Quặng oxit sắt từ (Fe3O4) chứa 64,15% sắt. Hãy tính lượng gang sản xuất được từ 1 tấn quặng nói trên. Biết rằng, trong lò cao có 2% sắt bị mất theo xỉ và lượng sắt có trong gang là 95%.
Khối lượng Fe có trong quặng: 1x64,15/100 = 0,6415 tấn
Khối lượng Fe có trong gang: 0,6415 x (100-2)/100 = 0,62867 tấn
Khối lượng gang sản xuất được: 0,62867 x 100/95 ≈ 0,662 tấn
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
Câu A. electron và proton
Câu B. proton và nơtron
Câu C. nơtron và electron
Câu D. electron, proton và nơtron.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip