Câu A. 0,7 lít
Câu B. 0,8 lít
Câu C. 0,9 lít Đáp án đúng
Câu D. 1 lít
PTHH: Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 0,1 → 0,8 0,2 Fe + 2FeCl3 ----> 3FeCl2 0,1 0,2 Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 0,05 0,1 => nHCl = 0,8 + 0,1 = 0,9 mol => V = 0,9 lit
Aminoaxit X chứa một nhóm -NH2 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. Công thức cấu tạo của X là:
Đốt X cho VCO2 : VN2 = 4 : 1 ⇒ nC : nN = 4 : 2 = 2 : 1.
Amino axit X chứa 1 nhóm NH2 ⇒ số NX = 1 ⇒ số CX = 2.
Ứng với chỉ duy nhất 1 amino axit thỏa mãn là H2NCH2COOH: glyxin
Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là
Câu A. 4
Câu B. 1
Câu C. 2
Câu D. 3
Vì sao but-2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không?
But -2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không, do cấu tạo của but – 2-en thỏa điều kiện tồn tại đồng phân cis – trans.
- Có chứa nối đôi C=C.
- Mỗi nguyên tử C mang liên kết đôi gắn với hai nhóm nguyên tử khác nhau.
Có 100ml H2SO4 98%, khối lượng riêng là l,84g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.
a) Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng.
b) Cách pha loãng phải tiến hành như thế nào?
a)
mH2SO4 ban đầu = (100.1,84.98)/100 = 180,32g
Gọi lượng nước cần pha là m gam
Theo đề bài, ta có: 180,32/(1,84.100 + m) = 20%
Giải ra ta được: m = 717,6 gam vì DH2O = 1g/ml => VH2O = 717,6ml
b)
Dùng ống đong, đong 717,6 ml nước đổ vào cốc 1 lít. Sau đó rót từ từ 100ml H2SO4 98% vào cốc đã chứa nước và khuấy đều ta thu được dung dịch H2SO4 20%
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a-amino axit) mạch hở là:
Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 7
Câu D. 6
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet