Nung 52,65 g CaCO3 ở 100oC và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nung 52,65 g CaCO3 ở 100oC và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%.


Đáp án:

nCaCO3 =  0,5265 (mol)

nNaOH = 1,8.0,5 = 0,9(mol)

   CaCO3 → CaO + CO2

Từ phương trình suy ra:

nCO2 = nCaCO3 = 0,5265 (mol)

Do hiệu suất phản ứng là 95% nên

⇒ nCO2 thực tế = 95%.0,5265 = 0,500175 (mol)

⇒ Tạo ra hỗn hợp 2 muối

Ta có hệ PT: x + y = 0,500175  và 2x + y = 0,9

=> x = 0,399825; y =  0,10035

⇒ mNa2CO3 = 0,399825.106 = 42,378 gam

       mNaHCO3 = 0,10035.84 = 8,43 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán amin tác dụng với dung dịch axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trung hòa hoàn toàn 4,44 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 8,82 gam muối. Amin có công thức là (N=14, C=12, H=1)


Đáp án:
  • Câu A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2

  • Câu B. CH3CH2CH2NH2

  • Câu C. H2NCH2CH2NH2

  • Câu D. H2NCH2CH2CH2NH2

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu. Hòa tan 37,25 gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 20,16 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác, cho 37,25 gam X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 10,64 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu. Hòa tan 37,25 gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 20,16 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác, cho 37,25 gam X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 10,64 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X:


Đáp án:

Giải

37,35 g X gồm: Al ( a mol), Fe (b mol), Cu (c mol)

BTKL => 27a + 56b + 64c = 37,25

BT e => 3a + 3b + 2c = 2.0,9 = 1,8

3a + 2b = 0,95

=>a = 0,15; b = 0,25; c = 0,3

=> %mCu = (0,3.64.100) : 37,25 = 51,54%

Xem đáp án và giải thích
Từ hỗn hợp các kim loại Ag và Cu, hãy trình bày 3 phương pháp hóa học tách riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ hỗn hợp các kim loại Ag và Cu, hãy trình bày 3 phương pháp hóa học tách riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

3 phương pháp tách riêng Ag và Cu từ hỗn hợp:

* Hòa tan hỗn hợp bằng muối Fe(III); Cu tan còn Ag không tan, tách riêng Cu + 2Fe3+ →Cu2+ + 2Fe2+

Cho sắt kim loại vào dung dịch thu được đồng.

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

* Hòa tan hỗn hợp bằng dung dịch HCl có sục khí oxi, Cu tan còn Ag không tan: 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O

Điện phân dung dịch thu được đồng

CuCl2 (đpdd) → Cu + Cl2

* Đốt cháy hỗn hợp trong không khí, sản phẩm hòa tan bằng dung dịch HCl:

2Cu + O2 → 2CuO

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Lọc lấy Ag không tan, Phần dung dịch đem điện phân:

CuCl2 (đpdd) → Cu + Cl2

Xem đáp án và giải thích
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe S trong hỗn hợp X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe S trong hỗn hợp X là?


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa saccarozo với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường và đun nóng) với dung dịch AgNO3 trong amoniac (đun nhẹ) và với dung dịch H2SO4 (loãng đun nhẹ) Cũng câu hỏi như vậy nhưng thay saccarozo bằng mantozo
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa saccarozo với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường và đun nóng) với dung dịch AgNO3 trong amoniac (đun nhẹ) và với dung dịch H2SO4 (loãng đun nhẹ).

Cũng câu hỏi như vậy nhưng thay saccarozo bằng mantozo.


Đáp án:

Phản ứng của saccarozo:

2C12H22O11   +   Cu(OH)2          ---> (C12H21O11)2Cu + 2H2O

C12H22O11  + H2O --H2SO4,t0--> Glucozo + Fructozo

Phản ứng của mantozo:

2C12H22O11   +   Cu(OH)2          ---> (C12H21O11)2Cu + 2H2O

2Cu(OH)2 + C12H22O11 → 2H2O + Cu2O + C12H22O12

C12H22O11 + 2[Ag(NH3)]OH        --t0--> C11H21O10COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

C12H22O11  + H2O --H2SO4,t0--> 2C6H12O6 (Glucozo)

 

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…