Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các phương trình phản ứng hóa học sau đây, có bao nhiêu phản ứng sẽ tạo ra chất khí? Br2 + C2H2 --> ; (NH4)2SO4 + NaOH ---> ; O2 + PH3 ---> ; NaHCO3 + NaHSO4 ---> ; CH3COOH + CH3NH2 -----> ; Ag2O + HCOOH ---> ; Ag2O + HCHO ---> ; CaO + HNO3 ---> ; CH3COOH + O2 ----> ; Cu + Cu(OH)2 ----> ; HCl + HNO3 ---> ; Al2(SO4)3 + H2O + Na2CO3 ---> ; H2 + CH2=CH-CH=CH2 ---> ; CH3COONH4 --t0--> ; Al + CuCl2 ---> ;

Đáp án:
  • Câu A. 12

  • Câu B. 7

  • Câu C. 9 Đáp án đúng

  • Câu D. 6

Giải thích:

Br2 + C2H2 → C2H2Br2 (NH4)2SO4 + 2NaOH → 2H2O + Na2SO4 + 2NH3 4O2 + 2PH3 → 3H2O + P2O5 NaHCO3 + NaHSO4 → H2O + Na2SO4 + CO2 CH3COOH + CH3NH2 → NH3 + CH3COOCH3 Ag2O + HCOOH → 2Ag + H2O + CO2 2Ag2O + HCHO → 4Ag + H2O + CO2 CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O CH3COOH + 2O2 → 2H2O + 2CO2 Cu + Cu(OH)2 → H2O + Cu2O 2HCl + 2HNO3 → Cl2 + 2H2O + 2NO2 Al2(SO4)3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 + 3CO2 2H2 + CH2=CH-CH=CH2 → CH3CH2CH2CH3 CH3COONH4 → HCl + NH3 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu Vậy có 9 phương trình tạo ra chất khí sau phản ứng. Đáp án C

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Lấy một số thí dụ chứng minh: bản chất của phản ứng trong dung dich điện li là phản ứng giữa các ion?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lấy một số thí dụ chứng minh: bản chất của phản ứng trong dung dich điện li là phản ứng giữa các ion?


Đáp án:

Thí dụ 1: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

AgNO3, NaCl, NaNO3 là những chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li thành các ion

Ta có phương trình  ion:

Ag + NO3- + Na+ + Cl- → AgCl + NO3- + Na+

Vậy thực chất trong dung dịch chỉ có phản ứng của:

Ag + Cl- → AgCl ↓

Còn các ion NO3- và Na+ vẫn tồn tại trong dung dịch trước, sau phản ứng:

Thí dụ 2: Na2SO3, HCl, và NaCl là những chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li thành các ion.

Ta có phương trình hóa học.

2Na+ SO3 2- + 2H+ + 2Cl- → 2Na+ + 2Cl- + H2O + SO2

2H+ + SO32- → H2O + SO2

Vậy thực chất trong dung dịch chỉ có phản ứng của 2H+ và SO32- còn các ion Na+ và Cl- vẫn tồn tại trong dung dịch trước và sau phản ứng. Thực chất các phản ứng trong dung dịch điện li là phản ứng giữa các ion vì các chất điện li đã phân li thành các ion.

Xem đáp án và giải thích
Chất X có 40,45% C; 7,86 % H; 15,73%N về khối lượng, còn lại là oxi. X phản ứng với dung dịch NNaOH cho muối C3H6O2Na (Y). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X biết phân tử khối của X nhỏ hơn 100.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chất X có 40,45% C; 7,86 % H; 15,73%N về khối lượng, còn lại là oxi. X phản ứng với dung dịch NaOH cho muối C3H6O2Na (Y). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X biết phân tử khối của X nhỏ hơn 100.



Đáp án:

Đặt công thức phân tử của X là CxHyOzNt.

%

Ta có: 

Công thức đơn giản của X : 

Công thức phân tử 

Vì n nguyên, nên n = 1, Công thức phân tử của X: 

Muối Y có cùng số nguyên tử C với X, giảm 1 nguyên tử H thay bằng

1 nguyên tử Na. Vậy X là amino axit:H2NCH2CH2COOH.


 




Xem đáp án và giải thích
Trình bày nội dung của quy tắc bát tử. Vận dụng quy tắc bát tử để giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử: LiF, KBr, CaCl2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trình bày nội dung của quy tắc bát tử. Vận dụng quy tắc bát tử để giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử: LiF, KBr, CaCl2.


Đáp án:

Theo quy tắc bát tử (8 electron) thì các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc đối với heli) ở lớp ngoài cùng.

     + Các nguyên tử các nguyên tố s thường có khuynh hướng nhường electron lớp ngoài cùng để có lớp sát ngoài cùng 8 electron.

     + Các nguyên tử của các nguyên tố p là phi kim thường, có khuynh hướng thu thêm electron để cho lớp ngoài cùng của chúng có 8 electron.

Liên kết ion trong các phân tử:

     + LiF: Cấu hình electron: Li (Z = 3): 1s2 2s1

F (Z =9): 1s2 2s2 2p5

Nguyên tử Li có 1 electron lớp ngoài cùng nên nhường 1 e tạo ion dương Li+ . Nguyên tử F có 7 electron lớp ngoài cùng nên nhận thêm 1 electron của Li tạo ion F-, hình thành liên lết giữa Li+ và F-: LiF

     + KBr: Cấu hình electron: K ( Z= 11): 1s2 2s2 2p6 3s1

Br (Z= 35): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5

Nguyên tử K có 1 electron lớp ngoài cùng nên nhường 1 electron tạo ion K+ . Nguyên tử Br có 7 electron lớp ngoài cùng nên nhận thêm 1 electron của K tạo thành Br, thành liên kết giữa K+ và Br: KBr

     + CaCl2: cấu hình electron: Ca (Z = 20): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2

Cl (Z = 17): 1s2 2s2 2p6 32 3p5

Nguyên tử Ca có 2 electron lớp ngoài cùng nên 2 nguyên tử Cl nhường thêm 2 electron tạo ion dương Ca2 + , Nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng nên 2 nguyên tử Cl nhận thêm 2 electron của 2 tạo thành ion Cl, hình thành liên kết giữa Ca2+ và Cl-:CaCl2.

Xem đáp án và giải thích
Sơ đồ phản ung
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hoàn thành sơ đồ phản ung sau Cl2 + A --->Ca (ClO)2 --->CaCl2---> B + Cl2--->O2 Vay A, B la?

Đáp án:
  • Câu A. Ca(OH)2 , Ca

  • Câu B. CaCl2 , Ca(OH)2

  • Câu C. Ca(OH)2, CaCl2

  • Câu D. Ca , CaCl2

Xem đáp án và giải thích
Teflon là chất gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Teflon là chất gì?


Đáp án:

Teflon có tên thay thế là: Politetrafloetilen [(−CF2−CF2−)n]. Đó là loại polime nhiệt dẻo, có tính bền cao với các dung môi và hóa chất. Nó độ bền nhiệt cao, có độ bền kéo cao và có hệ số ma sát rất nhỏ. Teflon bền với môi trường hơn cả Au và Pt, không dẫn điện.

Do có các đặc tính quý đó, teflon được dùng để chế tạo những chi tiết máy dễ bị mài mòn mà không phải bôi mỡ (vì độ ma sát nhỏ), vỏ cách điện, tráng phủ lên chảo, nồi,… để chống dính.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…