Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là bao nhiêu?


Đáp án:

Etyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3

→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2

→ neste = 17,6/ 88 = 0,2 mol

Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

→ nNaOH = neste = 0,2 mol→ 0,5.V.10-3 = 0,2 → V = 200 ml.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt dãy nào dưới đây chứa các dung dịch riêng biệt?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt dãy nào dưới đây chứa các dung dịch riêng biệt?


Đáp án:

Ở điều kiện thường:

Nhóm 1: Cu(OH)2 tan tạo dung dịch xanh lam => glucozo, glixerol

Nhóm 2: Không phản ứng => anđehit axetic, ancol etylic

* Đun nóng mỗi nhóm:

Nhóm 1:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glucozo

+ Không xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glixerol

Nhóm 2:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => anđehit axetic

+ Không hiện tượng => ancol etylic

Xem đáp án và giải thích
Trình bày tính chất hóa học của muối
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất hóa học của muối


Đáp án:

∴ Tác dụng với kim loại mạnh hơn kim loại trong muối.

        Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

∴ Tác dụng với phi kim mạnh hơn phi kim trong muối.

        Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

∴ Tác dụng với muối tạo muối mới.

        NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

∴ Tác dụng với bazơ tan tạo muối mới và bazơ mới.

        3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

∴ Tác dụng với axit tạo muối mới và axit mới.

        CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + SO2↑ + H2O

Xem đáp án và giải thích
Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất lượng các ý sau: a) Cơ thể người có 63% : 68% khối lượng là nước. b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì. c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo. d) Áo may bằng sợi bông (95% : 98% là xenlulozơ) mặc thoáng hơn áo may bằng nilon (một thứ tơ tổng hợp). e) Xe đạp được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất lượng các ý sau:

a) Cơ thể người có 63% : 68% khối lượng là nước.

b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.

c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo.

d) Áo may bằng sợi bông (95% : 98% là xenlulozơ) mặc thoáng hơn áo may bằng nilon (một thứ tơ tổng hợp).

e) Xe đạp được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su.


Đáp án:

Vật thể: cơ thể người, bút chì, dây diện, áo, xe đạp.

Chất: nước, than chì, đồng, chất dẻo, xenlulozo, nilon, sắt, nhôm, cao su.

 

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết những ứng dụng của khí oxi và ozon.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết những ứng dụng của khí oxi và ozon.


Đáp án:

Ứng dụng của oxi:

- Oxi có vai trò quyết định với sự sống của con người và động vật.

- Oxi cần trong công nghiệp hóa chất, luyện thép, hàn cắt kim loại ...

Ứng dụng của ozon :

- Trong thương mại, người ta dùng ozon để tẩy trắng các loại tình bột, dầu ăn và nhiểu chất khác.

- Trong đời sống, người ta dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi. Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.

Xem đáp án và giải thích
Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch X (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 57,4 gam muối khan. Giá trị của a gam là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch X (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 57,4 gam muối khan.  Giá trị của a gam là


Đáp án:

Giải

Đặt: nCuO = x mol; nFe3O4 = 2x mol

BTNT: nCu(NO3)2 = x mol

nFe(NO3)3 = 6x mol

BTKL cho dd X: 188x + 6x.242 = 57,4 => x = 0,035 mol

  • a = mCuO + mFe3O4 = 0,035.80 + 232.0,07 = 19,04g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…