Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ?
Khối lượng MgCl2 cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4%
Áp dụng công thức: mMgCl2 = (50.4%)/100% = 2 gam
Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Tìm công thức cấu tạo thu gọn của X, Y?
Ta có
neste = nNaOH = 0,15 mol.
Meste trung bình = 9,7/0,15 = 64,6 g/mol
=> Có 1 este là HCOOCH3 (M = 60).
Mặt khác sau phản ứng thu được một muối duy nhất và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp => este còn lại là HCOOCH2CH3.
=> HCOOCH3 và HCOOCH2CH3
Sản xuất thủy tinh như thế nào? Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình nấu thủy tinh.
Sản xuất thủy tinh:
- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỉ lệ thích hợp.
- Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900oC
- Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh thành các đồ vật.
PTHH:
CaCO3 --t0--> CaO + CO2↑
CaO + SiO2 --t0-->CaSiO3
Na2CO3 + SiO2 --t0--> Na2SiO3 + CO2.
Thành phần chính của thủy tinh thường là Na2SiO3 và CaSiO3
Câu A. Hàm lượng cacbon trong thép ít hơn trong gang.
Câu B. Nhôm là kim loại màu trắng, dẫn nhiệt tốt.
Câu C. Quặng hematit có thành phần chính là Fe2O3.
Câu D. Sắt(II) hiđroxit là chất rắn, màu đỏ, không tan trong nước.
Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Tìm X?
nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol
⇒ na.a = 0,2 – 0,1 = 0,1

m (H2N – R – COONa) = 15,55 – 0,1.58,5 = 9,7
M (H2N – R – COONa) = 9,7: 0,1 = 97
R = 14 (-CH2-)
Câu A. NaOH
Câu B. Br2
Câu C. HCl
Câu D. HCOOH
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.