Câu A. HCl Đáp án đúng
Câu B. N2
Câu C. NH4Cl
Câu D. NH3
NH3 + Cl2 --> N2 + HCl NH3 + HCl --> NH4Cl 3Cl2 + 8NH3 → N2 + 6NH4Cl Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra "khói trắng" , chất này có công thức hoá học là :amoni clorua (NH4Cl)
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
Tại catot: Cu2+: a mol; Na+: b mol;
Cu2+ (a) + 2e (2a) → Cu
Hết Cu2+: 2H2O + 2e → 2OH- + H2
Tại anot: Cl-: b mol; SO2−4: a mol; H2O
2Cl- (b) → Cl2 + 2e (b)
Hết Cl-: 2H2O − 4e → 4H+ + O2
Vì dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng chứng tỏ ở catot Cu2+ hết trước Cl- ở anot, còn ở anot Cl- vẫn điện phân ⇒ 2a < b
Cho 18,8 gam phenol tác dụng với 45g dung dịch HNO3 63% (có H2SO4 làm xúc tác ). Hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng axit picric thu được là bao nhiêu gam?
nphenol = 0,2 mol; nHNO3 = 0,45 mol
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O
⇒ HNO3 hết; npicric = 1/3 nHNO3 = 0,15 mol
⇒ mpicric = 0,15. 229 = 34,35g
Câu A. 2,24 lít.
Câu B. 1,12 lít.
Câu C. 0,56 lít.
Câu D. 4,48 lít.
Có hai bình, một đựng khí oxi, một đựng khí ozon. Hãy giới thiệu thuốc thử để phân biệt từng khí.
Cho hai khí đi qua dung dịch KI có pha hồ tinh bột, dung dịch tạo màu xanh thì khí dẫn vào là O3, còn lại là O2.
2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2 ↑ .
Cho oxit A tác dụng với nước tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 g/mol, trong A có 2 nguyên tử nitơ.
Trong A có 2 nguyên tử nitơ ⇒ gọi công thức của A có dạng N2On
Theo đầu bài: MA = 108 g/mol ⇒ 14.2 + 16.n = 108 ⇒ n = 5.
Vậy công thức hóa học của A là: N2O5
N2O5 + H2O → 2HNO3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.