Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng?
Khối lượng AgNO3 = 250.4/100 = 10 (g)
Khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 (g)
Số mol AgNO3 = 0,01 mol
Phương trình phản ứng:
Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
0,005----0,01--------------------0,01
Khối lượng vật bằng Cu = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 (g)
Câu A. 1:2.
Câu B. 5:8.
Câu C. 5:16.
Câu D. 16:5.
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 và
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
BTNT.H → nHCl = 2nH2 =0,4 mol = nCl
=> mMuối = mKL + mCl = 3,9 + 0,4.35,5 = 18,1g
Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là
Ta có: nFe2O3 = 4,8:160 = 0,03 mol
Fe2O3 + 2Al --> Al2O3 + 2Fe
0,03------------------------0,06
--> mFe = 0,06.56 = 3,36g
Chỉ ra nội dung đúng :
Câu A. Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng khó bay hơi.
Câu B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn so với các axit cacboxylic tạo nên este đó.
Câu C. Các este đều nặng hơn nước.
Câu D. Các este tan tốt trong nước.
Trong 100 ml dung dịch có hòa tan 32 gam CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?
Số mol CuSO4 có trong dung dịch là: nCuSO4 = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
CM = 0,2/0,1 = 2 (mol/l) hay 2M
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.