Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng?
Khối lượng AgNO3 = 250.4/100 = 10 (g)
Khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 (g)
Số mol AgNO3 = 0,01 mol
Phương trình phản ứng:
Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
0,005----0,01--------------------0,01
Khối lượng vật bằng Cu = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 (g)
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 7
Cho CaO tác dụng với nước thu được dung dịch nước vôi trong. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là gì?
Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2: dung dịch bazơ
⇒ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,54g photpho trihalogenua cần 55ml dung dịch natri hiđroxit 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua đó, biết rằng phản ứng thủy phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO4 là axit hai nấc.
Photpho trihalogenua PX3, khối lượng mol nguyên tử của X là X, đặt số mol PX3 là x mol, nNaOH= 3.0,055 = 0,165 mol
PX3 + 3H2O ---> H3PO3 + 3HX (1)
x x 3x
H3PO3 + 2NaOH --> Na2HPO3 + 2H2O (2)
x 2x
HX + NaOH ---> NaX + H2O (3)
3x 3x
Từ (1) ,(2) và (3) ⇒ 2x + 3x = 0,165 ⇒ x = 0,033
Ta có : 0,033(31 + 3X) = 4,54 ⇒ X = 35,5 (g/mol)
Vậy X là Cl.
Câu A. 10,08.
Câu B. 4,48.
Câu C. 6,72.
Câu D. 8,96.
Cho các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, HCl. Chỉ dùng một chất để nhận biết được cả 5 chất trên?
Thí nghiệm trên từng lượng nhỏ hóa chất.
Cho quỳ tím vào từng dung dịch. HCl làm quì tím hóa đỏ, Na2CO3 làm quì tím hóa xanh.
Cho HCl vào 3 mẫu thử còn lai. Lọ có khí thoát ra có mùi trứng thối là N2S, lọ có khí mùi sốc là Na2SO3, lọ còn lại không hiện tượng là NaCl.
PTHH
2HCl + Na2S → 2NaCl + H2S
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2 + H2O.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.