Nêu những điểm khác biệt trong cấu tạo nguyên tử giữa nitơ và photpho.
Những điểm khác biệt trong cấu tạo của nguyên tử N và P.
| Cấu tạo nguyên tử N | Cấu tạo nguyên tử P |
| - Cấu hình e của N(Z = 7) - 1s22s22p3 - Có hai lớp e và lớp ngoài cùng không có obitan trống. |
- Cấu hình e của P(Z = 17) - 1s22s22p63s23p3 - Có ba lớp e và lớp ngoài cùng có phân lớp 3d trống. |
Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ các chất trong phương trình là bao nhiêu?
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Vậy tỉ lệ các chất trong phương trình là: 1 : 2 : 1 : 1.
Câu A. 3,0
Câu B. 2,3
Câu C. 3,3
Câu D. 1,3
Thủy phân hoàn toàn 5,42 gam PX3 trong nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng H3PO3 là một axit 2 nấc. Công thức của PX3 là gì?
PX3 (x) + 3H2O → H3PO3 (x) + 3HX (3x mol)
2NaOH + H3PO3 → Na2HPO3 + 2H2O
NaOH + HX → NaX + H2O
nNaOH = 2nH3PO3 + nHX = 5x = 0,1 ⇒ x = 0,02 mol
PX3 = 5,42 : 0,02 = 271 ⇒ X = 80 ⇒ Br ⇒ PBr3
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bàng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là
Chất Y có phản ứng tráng bạc: HCOONa và MZ = 76 ⇒ Z có công thức là C3H6(OH)2.
Do Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam nên có 2 nhóm –OH liền kề nhau
⇒CTCT của X: HCOOCH2CH(CH3)OCOH
HCOOCH2CH(CH3)OCOH + 2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH(CH3)OH
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol ⇒ mdd H2SO4 = 0,1.98.100/10 = 98 gam
mdd sau = 3,68 + 98 – (0,1.2) = 101,48 (gam)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.