Cho chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm Chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y và 9,2 gam một ancol. Lượng NaOH dư trong Y được trung hoà bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 36,3 gam chất rắn. CTCT của X là
nNaOH phản ứng = 3nancol = 0,3 mol ⇒ X là trieste dạng (RCOO)3R’
M(RCOONa) = [36,3 - 0,2.59,5]: 0,3
⇒ R + 67 = 82 ⇒ R = 15(-CH3)
X là (CH3COO)3C3H5
Câu A. Este no, đơn chức, mạch hở
Câu B. Este không no
Câu C. Este thơm
Câu D. Este đa chức
Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
b) Dung dịch có màu xanh lam.
c) Dung dịch có màu vàng nâu.
d) Dung dịch không có màu.
Viết các phương trình phản ứng.
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
b) Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch CuCl2.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch FeCl3.
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Hoặc Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
d) Dung dịch không màu là các dung dịch MgCl2, AlCl3.
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
Gọi tên mỗi chất sau: CH3-CH2Cl, CH2=CH-CH2Cl, CHCl3. C6H5Cl. Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hiđrocacbon tương ứng.
CH3-CH2Cl | Etyl clorua |
CH2=CH-CH2Cl | 3-clopropen, anlyl clorua |
CHCl3 | Triclometan, clorofom |
C6H5Cl | Clobenzen, phenyl clorua |
Tìm tổng hệ số của phương trình sau khi cân bằng:
?Fe3O4 + ?HNO3 → ?Fe(NO3)3 + ?NO2 + ?H2O
Câu A.
20
Câu B.
24
Câu C.
22
Câu D.
18
Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
Câu A. Lòng trắng trứng.
Câu B. Metyl fomat.
Câu C. Glucozơ.
Câu D. Đimetyl amin.