Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 gam chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 gam. Xác định thành phần trăm khối lượng của H trong A?
Khi A tác dụng với O2chỉ sinh ra, và H2O, vậy A có chứa cacbon, hiđro, có thể có hoặc không có oxi.
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
mCO2 + mH2O = mA+ mO2= 7,30 (g) (1)
Theo đầu bài: mCO2 + mH2O= 3,70(g). (2)
Từ hệ (1) và (2), tìm được mCO2= 5,50 g; mH2O= 1,80 gam.
Khối lượng C trong 5,50 gam CO2:
Khối lượng H trong 1,8 gam H2:
Đó cũng là khối lượng c và H trong 2,50 g chất A. Vậy chất A phải chứa O.
Khối lượng O trong 2,50 gam A: 2,50 - 1,50 - 0,200 = 0,80 (g)
Phần trăm khối lương của H: 0,2/2,5.100% = 8%
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O. Xác định Công thức phân tử của hai este.
nH2O = nCO2 = 0,3 mol
nEste = (7,4 - 0,3.(12 + 2)) : (2.16) = 0,1 mol
Meste = 74
Công thức phân tử ⇒ C3H6O2
Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là bao nhiêu?
Gọi công thức của X là CxHyO
Ta có: 12x + y = 58 ⇒ CTPT của X là C4H10O

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là
Xenlulozơ trinitrat + 3HNO3 đặc → Thuốc súng
3 mol ← 1 mol
H = 90%
=> Số mol HNO3 thực tế = 3 .100/90
=> mHNO3 = 210 kg
Câu A. 32,54%.
Câu B. 47,90%.
Câu C. 79,16%.
Câu D. 74,52%.
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
Câu A. C17H35COONa
Câu B. C17H33COONa
Câu C. C15H31COONa
Câu D. C17H31COONa
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.