Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu


Đáp án:

Số mol của H2S bằng 0,5.(100/1000) = 0,05 (mol)

Gọi x là số mol CuSO4 tham gia quá trình điện phân:

CuSO4 + H2O → Cu + 1/2 O2 + H2SO4 (1)

mdung dịch giảm = mCu(catot) + moxi(anot) = 64x + 16x = 8 ⇒ x = 0,1 (mol)

CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4 (2)

⇒ nH2S = nCuSO4 = 0,05 (mol)

Từ (1) và (2) → số mol CuSO4 (ban đầu) bằng: 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)

Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu bằng:

C% = (0,15.160)/(200.1,15) = 9,6%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy lấy thí dụ để chứng tỏ rằng số lượng đồng phân của anken nhiều hơn của ankan có cùng số nguyên tử C và lí giải vì sao như vậy?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy lấy thí dụ để chứng tỏ rằng số lượng đồng phân của anken nhiều hơn của ankan có cùng số nguyên tử C và lí giải vì sao như vậy?


Đáp án:

 Anken có số lượng đồng phân nhiều hơn ankan có cùng số nguyên tử cacbon vì ngoài đồng phân mạch cacbon các anken còn có đồng phân vị trí liên kết đôi , đồng phân cis-trans.

Ví dụ: C4H10 có hai đồng phân

CH3-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH3

C4H8 có bốn đồng phân:

CH2=CH-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH3

CH2=C(CH3)2 và CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân cis-trans.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập về tính chất hóa học của đồng và hợp chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?


Đáp án:
  • Câu A. Cu + 2FeCl3 --> CuCl2 + 2FeCl2.

  • Câu B. Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag

  • Câu C. Fe + CuCl2 --> FeCl2 + Cu.

  • Câu D. Cu + 2HNO3 --> Cu(NO3)2 + H2.

Xem đáp án và giải thích
Cho phản ứng thuận nghịch sau: 2NaHCO3(r) ⇌ Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k); ΔH = 129kJ Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho phản ứng thuận nghịch sau:

2NaHCO3(r) ⇌ Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k); ΔH = 129kJ

Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3?


Đáp án:

Biện pháp để cân bằng chuyển dịch hoàn toàn theo chiều thuận:

Đun nóng.

- Giảm áp suất bằng cách thực hiện phản ứng trong bình hở.

Xem đáp án và giải thích
Ứng dụng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do trong khí thải có ?

Đáp án:
  • Câu A. NO2.

  • Câu B. H2S.

  • Câu C. CO2.

  • Câu D. SO2.

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp muối gồm ACO3 ; BCO3 ; R2CO3 (A, B là kim loại nhóm IIA ; R là kim loại IA) bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Khối lượng muối trong dung dịch thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp muối gồm ACO3 ; BCO3 ; R2CO3 (A, B là kim loại nhóm IIA ; R là kim loại IA) bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Khối lượng muối trong dung dịch thu được là?


Đáp án:

Xét các phản ứng với HNO3

ACO3 + 2HNO3 → A(NO3)2 + H2O + CO2

BCO3 + 2HNO3 → B(NO3)2 + H2O + CO2

R2CO3 + 2HNO3 → RNO3 + H2O + CO2

Nhận xét: trong các phản ứng trên, 1 phân tử muối cacbonat đã phản ứng với 2 phân tử HNO3 sinh ra muối, 1 phân tử H2O và 1 phân tử CO2

nH2O = nCO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol  => nHNO3 = 0,8 mol

mmuốicacbonat + mHNO3= mmuốinitrat + mH2O + mCO2

hay 37,6 + 0,8.63 = mmuối nitrat + 0,4.44 + 0,4.18

Suy ra mmuốinitrat = 63,2 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…