Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxit là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxit là gì?


Đáp án:

   Gọi công thức hóa học của photpho: PxOy

   %O = 100% – 43,66% = 56,34%

   MPxOy= 31x + 16y = 142 (đvC)

   Tỉ lệ khối lượng: 31x/142 = 43,66/100 => x= 2

16y/142 = 56,34/100 => y =5

 Vậy công thức hóa học của oxit photpho là P2O5.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?


Đáp án:

Trong quá trình phản ứng, lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết các phương trình hóa học trong sơ đồ chuyển hóa sau: Saccarozơ → Glucozơ → Rượu etylic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết các phương trình hóa học trong sơ đồ chuyển hóa sau:

Saccarozơ → Glucozơ → Rượu etylic.


Đáp án:

(1) C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

(2) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a) K + O2 → K2O b) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu c) NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4 Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

   a) K + O2 → K2O

   b) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu

   c) NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4

   Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).

 


Đáp án:

a) 4K + O2 → 2K2O

   Số nguyên tử K : số phân tử O2 = 4:1

   Số nguyên tử K : số phân tử K2O = 4:2 = 2:1

   b) 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu

   Số nguyên tử Al : số phân tử CuCl2 = 2:3

   Số phân tử CuCl2 : số phân tử AlCl3 = 3:2

   c) 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

   Số phân tử NaOH : số phân tử Fe2(SO4)3 = 6:1

   Số phân tử Na2SO4 : số phân tử 2Fe(OH)3 = 3:2

Xem đáp án và giải thích
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axitclohidric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí H2 như sau
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axitclohidric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí H2 như sau:

Hãy chọn những từ và cụm từ thích hợp, rồi điền vào chỗ trống trong hai câu sau đây mô tả phản ứng này:

    "Mỗi phản ứng xảy ra với một ... và hai ... Sau phản ứng tạo ra một ... và một ..."


Đáp án:

Nguyên tử kẽm; phân tử axit clohdric; phân tử kẽm clorua; phân tử hidro.

Xem đáp án và giải thích
Cho 8,3 g hỗn hợp bột các kim loại Fe và Al tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 8,4 lít H2 đo ở 136,5oC và 760 mm Hg. a) Tính thành phần phần trăm các kim loại trong hỗn hợp ban đầu theo số mol và theo khối lượng. b) Tính tổng số mol electron mà kim loại đã nhường.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 8,3 g hỗn hợp bột các kim loại Fe và Al tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 8,4 lít H2 đo ở 136,5oC và 760 mm Hg.

a) Tính thành phần phần trăm các kim loại trong hỗn hợp ban đầu theo số mol và theo khối lượng.

b) Tính tổng số mol electron mà kim loại đã nhường.





Đáp án:

a. Ta có nH2 = (8,4.1) : (0,082.409,5) = 0,25 mol

Gọi Al (x mol), Fe (y mol)

=> 27x + 56y = 8,3

BT e ta có: 3x + 2y = 0,25.2 => x = y = 0,1

Thành phần % theo số mol : 50% Al, 50% Fe.

Thành phần % theo khối lượng : 67,47% Fe, 32,53% Al

b) Tổng số mol electron mà kim loại đã nhường là 0,5 mol.




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…