Khối lượng CaF2 cần dung để điều chế 200 gam dung dịch axit flohidric nồng độ 40% (hiệu suất phản ứng bằng 80%) là bao nhiêu?
mHF = 200.40/100 = 80 (gam) ⇒ nHF = 80/20 = 4 (mol)
mCaF2= 4.1/2.78.100/80 = 195 (gam)
Câu A. 60%
Câu B. 75%
Câu C. 80%
Câu D. 83.33%
Có các chất sau: FeCl3, Fe2O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình hóa học. Ghi rõ điều kiện phản ứng.
Có thể viết dãy phản ứng sau:
FeCl3 (1)→ Fe(OH)3 (2)→ Fe2O3 (3)→ Fe (4)→FeCl2.
Các PTHH:
(1) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl.
(2) 2Fe(OH)3 --t0--> Fe2O3 + 3H2O.
(3) Fe2O3 + 3CO -t0-> 2Fe + 3CO2↑.
(4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.
Câu A. etyl fomat.
Câu B. n-propyl axetat.
Câu C. metyl axetat.
Câu D. etyl axetat.
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.
Ta có:
nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Vì khi đốt cháy X thu được nH2O = nCO2 nên X là este no đơn chức
Gọi công thức của este no, đơn chức là: CnH2nO2 (n ≥ 2)
Phương trình phản ứng: CnH2nO2 + (3n - 2)/2 O2 → nCO2 + nH2O (1)
Theo phương trình hóa học: 0,3/n 0,3
Theo đề bài ta có: M(n) = (0,3/n).(14n + 32) = 7,4
=> n = 3
Theo đề bài, ta có: ⇒ n = 3
Vậy công thức phân tử của X là: C3H6O2
Câu A. 16,2 gam.
Câu B. 32,4 gam.
Câu C. 21,6 gam.
Câu D. 10,8 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.