Khối lượng CaF2 cần dung để điều chế 200 gam dung dịch axit flohidric nồng độ 40% (hiệu suất phản ứng bằng 80%) là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khối lượng CaF2 cần dung để điều chế 200 gam dung dịch axit flohidric nồng độ 40% (hiệu suất phản ứng bằng 80%) là bao nhiêu?


Đáp án:

mHF = 200.40/100 = 80 (gam) ⇒ nHF = 80/20 = 4 (mol)

mCaF2= 4.1/2.78.100/80 = 195 (gam)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được 150 ml ancol etylic 46° (khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,8 g/ml). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được 150 ml ancol etylic 46° (khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,8 g/ml). Giá trị của m là


Đáp án:

Ta có:

nC2H5OH = (150.46%.0,8) : 46 = 1,2 mol

=> nC6H12O6 pư = 0,6 mol

=> m = 0,6.180/80%=135 gam

Xem đáp án và giải thích
Hãy chọn những từ hay cụm từ thích hợp điền vào các chỗ trống: a) Các vật liệu polime thường là chất ....(1)...không bay hơi. b) Hầu hết các polime ...(2)...trong nước và các dung môi thông thường. c) Polime là những chất...(3)...do nhiều....(4)....liên kết với nhau. d) Polietilen và poli (vinyl clorua) là loại polime ...(5)....còn tinh bột và xenlulozơ là loại polime....(6)....
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy chọn những từ hay cụm từ thích hợp điền vào các chỗ trống:

a) Các vật liệu polime thường là chất ....(1)...không bay hơi.

b) Hầu hết các polime ...(2)...trong nước và các dung môi thông thường.

c) Polime là những chất...(3)...do nhiều....(4)....liên kết với nhau.

d) Polietilen và poli (vinyl clorua) là loại polime ...(5)....còn tinh bột và xenlulozơ là loại polime....(6)....





Đáp án:

(1) rắn; (2) không tan; (3) có phân tử khối rất lớn; (4) mắt xích; (5) tổng hợp; (6) thiên nhiên.

 




Xem đáp án và giải thích
phương trình phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình hóa học sau: Ag + O2 ---> ; Fe2O3 + HNO3 ----> ; Al + CuO ----> ; Fe2O3 + H2SO4 ---> ; NH4NO3 + Ba(OH)2 ----> ; Fe + HCl + Fe3O4 ---> ; C2H5OH + H2N-CH2-COOH ----> ; O2 + C4H8O ----> ; Mg + BaSO4 ----> ; Trong các phương trình hóa học trên, có bao nhiêu phương trình giải phóng ra kim loại?

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 4

  • Câu C. 5

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 =116 g/mol.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 =116 g/mol.


Đáp án:

nKMnO4 = 6,3.10-4 (mol)

Phản ứng chuẩn độ:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

nFeSO4 = 5.nKMnO4 = 3,15.10-3 mol = nFe2+ = nFeCO3

⇒ mFeCO3 = 3,15.10-3.116 = 0,3654 (gam)

%(m)FeCO3 = (0,3654/0,6).100% = 60,9%

Xem đáp án và giải thích
Nêu những tính chất hóa học đặc trưng của nito và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu những tính chất hóa học đặc trưng của nito và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa


Đáp án:

Tính chất hóa học của N2: N2 thể hiện tính khử và tính oxi hóa

Nito thể hiện tính khử:

N2 + O2  <---tia lửa điện---> 2NO

Nito thể hiện tính oxi hóa

N2  + 3H2      <---t0, p, xt---> 2NH3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…