Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của H+ và OH- trong dung dịch? Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của H+ và OH- trong dung dịch? Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này?


Đáp án:

pH = 9,0 ≥ [H+] = 10-9

Cho phenolphtalein trong dung dịch này sẽ thấy phenolphtalein chuyển thành màu hồng (khi pH ≥ 8,3 phenolphtalein đổi màu)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập về phản ứng giữa kim loại, oxit kim loại với axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn hh X gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, t mol Fe3O4 trong dd HCl không thấy có khí bay ra khỏi bình, dd thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hh X là:


Đáp án:
  • Câu A. x + y = 2z + 3t

  • Câu B. x + y = z+ t

  • Câu C. x + y = 2z + 2t

  • Câu D. x + y = 3z + 2t

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp A gồm có 1 mol FeS; 1,5 mol FeS2 và 1 mol S tác dụng hoàn toàn với H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp A gồm có 1 mol FeS; 1,5 mol FeS2 và 1 mol S tác dụng hoàn toàn với H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

Giải

Ta có: A gồm FeS, FeS2, S => Fe và S

Ta có: nFe = 2,5 mol; nS = 5 mol

BT e ta có : 3nFe + 6nS = 2n SO2 => 3.2,5 + 6.5 = 2.(V/22,4)

=>V = 420 lít

Xem đáp án và giải thích
Có 3 chất rắn là: Mg, Al2O3, Al. Hãy nhận biết mỗi chất đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 3 chất rắn là: Mg, Al2O3, Al. Hãy nhận biết mỗi chất đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

Dùng dung dịch NaOH hòa tan 3 mẫu chất rắn

- Nếu là Mg: chất rắn không tan.

- Nếu là Al2O3 chất rẳn tan ra: Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

- Nấu là Al chất rắn tan ra và kèm theo hiện tượng thoát khí

2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)H4] + 3H2 ↑

Xem đáp án và giải thích
Xenlulose
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?


Đáp án:
  • Câu A. Mỗi mắc xích C6H10O5 có ba nhóm OH tự do, nên xenlulozơ có công thức cấu tạo là [C6H7O2(OH)3]n.

  • Câu B. Xenlulozơ tác dụng được với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc thu được xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.

  • Câu C. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit.

  • Câu D. Phân tử xenlulozơ không phân nhánh mà xoắn lại thành hình lò xo.

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), sinh ra 23,9g kết tủa màu đen. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol các khí trong hỗn hợp. c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), sinh ra 23,9g kết tủa màu đen.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol các khí trong hỗn hợp.

c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.


Đáp án:

a) Các phản ứng xảy ra:

Fe   + 2HCl     ---> FeCl2  + H2

0,01                                        0,01

FeS    +  2HCl       --->  FeCl2  +  H2S

0,1                                      0,1        0,1

H2S  + Pb(NO3)2 ---> PbS + 2HNO3

0,1                                 0,1

b) Hỗn hợp khí gồm H2 và khí H2S

Số mol PbS: = 0,1 mol

nH2S = 0,11 mol => Số mol H2 : 0,11 - 0,1 = 0,01 (mol).

Tỉ lệ số mol 2 khí: nH2/nH2S = 0,01/0,1 = 1/10

c)Theo các phản ứng (1) và (2) ta có:

nFe = nH2 = 0,01 mol ⇒ mFe = 0,01.56 = 0,56(g)

nFeS = nH2S = 0,1 mol ⇒ mFeS = 0,1.88 = 8,8(g)

Vậy: %mFe = [0,56/(0,56 + 8,8)]. 100% = 5,98%; %mFeS = 94,02%

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…