Lý thuyết về ứng dụng của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp:


Đáp án:
  • Câu A. CH3-COO-C(CH3)=CH2

  • Câu B. CH2=CH-CH=CH2

  • Câu C. CH3-COO-CH=CH2

  • Câu D. CH2=C(CH3)-COOCH3 Đáp án đúng

Giải thích:

Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp: CH2=C(CH3)-COOCH3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho từ từ 200ml dung dịch HCl aM vào dung dịch chứa 0,15mol Na2CO3 và 0,1mol NaHCO3 được b lít khí CO2 đktc và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X được 20gam kết tủa. Giá trị của a và b
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho từ từ 200ml dung dịch HCl aM vào dung dịch chứa 0,15mol Na2CO3 và 0,1mol NaHCO3 được b lít khí CO2 đktc và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X được 20gam kết tủa. Giá trị của a và b là gì?


Đáp án:

Cho từ từ H+ vào dd gồm HCO3- và CO32- xảy ra theo thứ tự sau:

H+ + CO32- → HCO3- (1)

0,15 ← 0,15 → 0,15 (mol)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

nHCO32- = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol

Cho Ca(OH)2 vào dung dịch X thu được n↓ = nCO32- = 0,2 mol

⇒ HCO32- phản ứng dư với H+, còn lại dung dịch X

OH- + HCO3- → CO32- + H2O

nHCO3- dư = nCO32- = 0,2 mol

nCO2 = nH+ (2) = nHCO3- (2) = 0,25 – 0,2 = 0,05 ⇒ b = 1,12 lít

nH+ = nH+ (1) + nH+ (2) = 0,15 + 0,05 = 0,2 ⇒ a = 1M

Xem đáp án và giải thích
Hãy xác định phản ứng nào sau đây xảy ra ở catot trong quá trình điện phân? a. Cu2+(dd) + 2e → Cu(r) b. Cu(r) → Cu2+(dd) + 2e c. 2H2O + 2e → H2 +2OH-(dd) d. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e e. 2Br-(dd) → Br2(dd) + 2e
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy xác định phản ứng nào sau đây xảy ra ở catot trong quá trình điện phân?

a. Cu2+(dd) + 2e → Cu(r)

b. Cu(r) → Cu2+(dd) + 2e

c. 2H2O + 2e → H2 +2OH-(dd)

d. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

e. 2Br-(dd) → Br2(dd) + 2e


Đáp án:

– Catot( cực âm) là nơi xảy ra sự khử, các cation và phân tử nhận electron ở đây.

⇒ Phản ứng a, c đều xảy ra ở catot

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Tính giá trị của m?


Đáp án:

- Từ đề suy ra thành phần hh rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)

- Các phản ứng xảy ra là:

    8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9 Fe        (1)

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2

    CO2 + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

- nH2 = 0,15 mol, nAl(OH)3 = 0,5 mol

Theo bảo toàn nguyên tố Al ta có nAl bđ = nAl(OH)3 = 0,5 mol

    nAl dư = (2/3).nH2 = 0,1 mol

→ nAl pư (1) = 0,5 – 0,1 = 0,4mol

Theo Pt (1) nFe3O4 = (3/8).nAl = 0,15 mol

Vậy khối lượng m = 27. 0,5 + 232 . 0,15 = 48,3 gam

Xem đáp án và giải thích
Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?


Đáp án:

Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol

Số mol phân tử O2 là: nO2 = 0,25 mol

Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:

VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?


Đáp án:
  • Câu A. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

  • Câu B. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

  • Câu C. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

  • Câu D. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…