Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu A. Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường. Đáp án đúng
Câu B. Các amin ở điều kiện thường là chất khí hoặc chất lỏng.
Câu C. Các protein đều dễ tan trong nước.
Câu D. Các amin không độc
Nội dung đúng: - Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường. ® A đúng; - Các amin ở điều kiện thường là chất khí như metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin hoặc chất lỏng là các amin đồng đẳng cao hơn. ® B sai; - Các protein không tan trong nước. ® C sai; - Các amin độc, mùi khó chịu, dễ tan trong trong nước. ® D sai.
Dung dịch X chứa 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y chứa CO4- , NO3- và y mol H+ , tổng số mol ClO và NO là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z cố pH (bỏ qua sự diện li của H2O là bao nhiêu?
Bảo toàn điện tích với dung dịch X và Y ta có: x = 0,03 mol; y = 0,04 mol
Trộn X và Y: H+ + OH- → H2O
⇒ H+ dư = 0,01 mol ⇒ [H+] = 0,01 : 0,1 = 0,1
⇒ pH = 1
Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong khí oxi (vừa đủ). Sản phẩm thu được sau phản ứng là gì?
Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 --t0--> CO2 ↑+ 2H2O
Sản phẩm thu được là: CO2 và H2O
Tiến hành thí nghiệm như ở bài tập 5 nhưng thay nước xà phòng bằng nước bột giặt. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích.
Ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2 hiện tượng giống bài 5 do tác dụng của bột giặt giống xà phòng.
Nhưng ở ống nghiệm 3: nếu ở bài 5 xà phòng tạo ra kết tủa với ion Ca+ thì ở bài này bột giặt lại ít bị kết tủa với Ca2+ nên vẫn hòa tan được dầu ăn do đó ở ống nghiệm 3 hiện tượng xảy ra như ở ống nghiệm 2 là tạo hỗn hợp đồng nhất.
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C3H8, C3H6, C3H4.
a) C3H8 công thức tử giống CH4 (CnH2n+2) nên có công thức cấu tạo có 1 liên kết đơn: CH3 – CH2 – CH3.
b) C3H6 công thức phân tử giống C2H4 (CnH2n) nên công thức cấu tạo có 1 liên kết đôi CH2 = CH – CH3 và mạch vòng.
c) C3H4 công thức phân tử giống C2H2 (CnH2n-2) nên có công thức cấu tạo có 1 liên kết ba: CH ≡C – CH3; 2 nối đôi: CH2 = C = CH2 và mạch vòng
Để thủy phân 0,1 mol este A chỉ chứa 1 loại nhóm chức cần dùng vừa đủ 100gam dd NaOH 12%, thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên este đó. Biết 1 trong 2 chất (ancol hoặc axit) tạo thành este là đơn chức
nX: nNaOH = 1: 3
Do ancol đa chức và muối của axit hữu cơ
⇒ X là este 3 chức (RCOO)3R'
⇒ nancol = nX = 0,1 mol ⇒ Mancol = R' + 17 × 3 = 92 ⇒ R = 41 (C3H5)
mmuối = 3nX = 0,3 mol ⇒ Mmuối = R + 67 = 68 ⇒ R = 1 (H)
X là (HCOO)3C3H5: Glixerol trifomiat