Có 5 mẫu kim loại là Mg, Al, Ba, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 thì có thể nhận biết được những mẫu kim loại nào ?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có 5 mẫu kim loại là Mg, Al, Ba, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 thì có thể nhận biết được những mẫu kim loại nào ?


Đáp án:
  • Câu A. Mg, Ba, Ag. Đáp án đúng

  • Câu B. Mg, Ba, Al.

  • Câu C. Mg, Ba, Al, Fe.

  • Câu D. Cả 5 mẫu kim loại.

Giải thích:

Đáp án D.

- Cho dd H2SO4 loãng lần vào các mẫu thử:

   + Mẫu có khí thoát ra có có kết tủa trắng là Ba

Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2

   + Mẫu có khí thoát ra và dung dịch muối thu được có màu trắng xanh là Fe

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

   + Mẫu không tan là Ag

   + 2 mẫu còn lại cùng có khí không màu thoát ra là Al và Mg

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

- Lấy một lượng dư kim loại Ba (đã nhận biết được ở trên) nhỏ vài giọt dd H2SO4 loãng đến sẽ xảy ra phản ứng

Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Lọc bỏ kết tủa BaSO4↓ ta thu được dd Ba(OH)2

- Cho Ba(OH)2 lần lượt vào 2 mẫu thử chưa nhận biết được là Mg và Al

+ Kim loại nào thấy khí thoát ra là Al

2Al + 2H2O + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 2H2

   + Kim loại nào không có hiện tượng gì là Mg

⇒ Vậy sẽ nhận ra được cả 5 kim loại

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thí nghiệm tạo kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các thí nghiệm sau: (1). Cho AgNO3 vào dung dịch HF. (2). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat. (3). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2. (4). Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (5). Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch Cu(OH)2. (6). Cho Mg vào dung dịch Fe(NO3)3 dư. Số thí nghiệm sau khi phản ứng hoàn toàn cho kết tủa là:

Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 2

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Xác định hợp chất thuộc loại oxit axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Oxit nào sau đây là oxit axit


Đáp án:
  • Câu A. CrO

  • Câu B. Al2O3

  • Câu C. CrO3

  • Câu D. Fe2O3

Xem đáp án và giải thích
Từ Fe, hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp muối FeSO4. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ Fe, hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp muối FeSO4. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

3 phương pháp hóa học điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe là:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí A chứa eten và hiđro. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì A biến thành hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9. Tính hiệu suất phản ứng cộng hiđro của eten.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí A chứa eten và hiđro. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì A biến thành hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9. Tính hiệu suất phản ứng cộng hiđro của eten.





Đáp án:

Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C2H4 và (1 - x) mol H2.

MA = 28x + 2(1 - x) = 7,5.2 = 15 (g/mol) ;

 x = 0,5.

Giả sử khi dẫn 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C2H4 tham gia phản ứng :

C2H4   + H2      C2H6

n mol    n mol     n mol

Số mol khí còn lại trong hỗn hợp B là (1 - n) mol. Theo định luật bảo toàn khối lượng :

mB = mA= 15 g.

Khối lượng của 1 mol B : MB =  = 9.2 = 18(g/mol)  n = 1

Hiệu suất phản ứng : H = (. 100% = 33,33%.

 




Xem đáp án và giải thích
Một khí có dạng X2 có tỉ khối hơi đối với khí axetilen (C2H2) bằng 2,731. Xác định khí X2?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một khí có dạng X2 có tỉ khối hơi đối với khí axetilen (C2H2) bằng 2,731. Xác định khí X2?


Đáp án:

Khối lượng mol của khí axetilen là: MC2H2 = 2.12+2.2 = 26 g/mol

Áp dụng công thức tính tỉ khối:

dX2/C2H2 = 2,731 => MX2 = 26 . 2,731 ≈ 71 g/mol

MX2 = 2.MX = 71 g/mol => MX = 35,5 g/mol

Vậy khí cần tìm là Cl2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…