Câu A. 650 gam
Câu B. 810 gam
Câu C. 550 gam
Câu D. 750 gam Đáp án đúng
BT: C => nCO2 = nCaCO3(1) + 2nCaCO3 sau khi đun nóng = 0,75 mol. - Quá trình: C6H10O5 ----> C6H12O6 ----> CO2 + C2H5OH. 3,75 mol ................................... 7,5 mol; => m tinh bột = [162.nCO2] : 2H% = 750 gam.
Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tìm a?
Phương trình phản ứng hóa học:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
n↑= nCO2= 0,15mol
⇒ nNa2CO3= nCO2= 0,15 mol
⇒ a = mNa2CO3= 0,15.106 = 15,9g
Tính hệ số trùng hợp (số mắt xích) của tơ nilon- 6,6 ( biết M= 2 500 g/mol) và của tơ capron (biết M = 15000 g/mol).
- Tơ nilon - 6,6:
1 mắt xích nilon - 6,6 có m = 226 g.
M tơ nilon - 6,6 = 2500g/mol
Hệ số trùng hợp
- Tơ capron:
1 mắt xích tơ capron có m = 113 g.
M tơ capron = 15000 g/mol
Hệ số trùng hợp
Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tìm tên gọi của X
Bản chất của phản ứng là :
–NH2 + H+ → NH2+ (1)
Theo giả thiết ta có :
Vậy công thức của X là H2NCH2COOH. Tên gọi của X là glyxin.
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
Câu A. 14
Câu B. 18
Câu C. 22
Câu D. 16
Câu A. H2S + KOH
Câu B. HNO3 + Ca(OH)2
Câu C. CH3COOH + NaOH
Câu D. H2SO4 + Mg(OH)2