Tuỳ thuộc vào nồng độ của dung dịch HNO3, Al có thể khử HNO3 thành NO2, N2O, NO, N2, NH4NO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tuỳ thuộc vào nồng độ của dung dịch HNO3, Al có thể khử HNO3 thành NO2, N2O, NO, N2, NH4NO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng



Đáp án:

Các phương trình hoá học :

Al + 6HNO3→ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O.




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định tên chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là


Đáp án:
  • Câu A. C2H4, O2, H2O

  • Câu B. C2H2, H2O, H2

  • Câu C. C2H4, H2O, CO

  • Câu D. C2H2, O2, H2O

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng của Al đã phản ứng với axit sunfuric (H2SO4), biết sau phản ứng thu được 1,68 lít khí (đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng của Al đã phản ứng với axit sunfuric (H2SO4), biết sau phản ứng thu được 1,68 lít khí (đktc).


Đáp án:

Số mol H2 là: nH2 = 0,075 mol

Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)2 + 3H2

0,05 ← 0,075 (mol)

Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = nAl.MAl = 0,05.27 = 1,35 gam.

Xem đáp án và giải thích
 Cho 27,1 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit Glutamic, Glyxin, axetilen, stiren tác dụng tối đa với 150 ml dung dịch NaOH 2,0M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,1 gam hỗn hợp X trên người ta cần dùng x mol O2, thu được 15,3 gam H2O và y mol khí CO2. Tổng x + y bằng bao nhiêu?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 27,1 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit Glutamic, Glyxin, axetilen, stiren tác dụng tối đa với 150 ml dung dịch NaOH 2,0M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,1 gam hỗn hợp X trên người ta cần dùng x mol O2, thu được 15,3 gam H2O và y mol khí CO2. Tổng x + y bằng bao nhiêu?


Đáp án:

nCOOH = nNaOH = 0,3 mol

⇒ nO (hh X) = 0,6 mol

Qui đổi hỗn hợp ban đầu chứa: HCOOH: a mol ; NH2 – CH2 – COOH: b mol và C2H2: c mol

⇒ mX = 46a + 75b + 26c = 27,1 (1)

nCOOH = 0,3 mol = a + b (2)

⇒ nH2O = a + 2,5b + c = 0,85 (3)

Từ (1), (2) và (3) ⇒ a = 0,2 mol ; b = 0,1mol; c = 0,4mol

⇒ nCO2 = a + 2b + 2c =1,2 mol

=> nO2 = 1,2 + 0,85/2 - 0,3 = 1,325 mol

⇒x + y = nCO2 + nO2 = 2,525 mol

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức XY2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức XY2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là gì?


Đáp án:

Gọi số hạt proton, nơtron của X là pX, nX ; số hạt proton, nơtron của Y là pY và nY.

⇒ pY + nY = 16 và pX + nX = 12

Vậy: Y là oxi và X là cacbon.

Giá trị pY = nY = 8 và pX = nX = 6 thỏa mãn các phương trình.

 

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết liên quan tới phản ứng hóa học của cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu không đúng là:


Đáp án:
  • Câu A. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O

  • Câu B. Thủy phân (xúc tác H+ ,to ) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit

  • Câu C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2

  • Câu D. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+ ,to ) có thể tham gia phản ứng tráng gương

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…