Câu A. 120,4 gam
Câu B. 89,8 gam
Câu C. 116,9 gam
Câu D. 110,7 gam Đáp án đúng
Nhận xét: Nếu chỉ dùng phương pháp bảo toàn electron thông thường, ta cũng chỉ lập được 2 phương trình 3 ẩn số và sẽ gặp khó khăn trong việc giải. Để tính khối lượng muối NO_3^- trong bài toán trên ta có công thức: nNO2 (trong muối) - a.nX Trong đó: a là số electron mà N nhận để tạo X Như vậy: mmuối khan = mFe, Cu, Ag + mNO3- nNO3- = 3.nNO + 8.nN2O = 3.0,15 + 8.0,05 = 0,85 mol mmuối khan = 58 + 0,95.62 = 110,7 (g) → Đáp án D
Hoà tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Câu A. 5,60.
Câu B. 12,24.
Câu C. 6,12.
Câu D. 7,84.
Đốt chấy hoàn toàn 8,2 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc), 5,3 gam Na2CO3 và 2,7 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 8,2 gam X là bao nhiêu?
nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,15 + 0,05 = 0,2 ⇒ mC = 2,4
nH = 2nH2O = 0,3 ⇒ mH = 0,3
nNa = 2nNa2CO3 = 0,1 ⇒ mNa = 2,3
⇒ mO = mX – mNa – mC – mH = 3,2 gam
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn(OH)2 → ZnO
1) 2SO2 + O2 --t0--> 2SO3
2) SO3 + H2O → H2SO4
3) H2SO4 +Zn → ZnSO4 + H2
4) ZnSO4 dư + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + Na2SO4
5) Zn(OH)2 --t0--> ZnO + H2O
Tên gọi của H2SO3 là gì?
H2SO3 là axit ít oxi
+ Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = Axit + tên phi kim + ơ.
⇒ H2SO3 có tên gọi là: axit sunfurơ
Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin HOC6H4-CH2-CH(NH2)-COOH với các hóa chất sau:
a. HCl.
b. Nước brom.
c. NaOH.
c. CH3OH/HCl(hơi bão hòa).

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip