Câu A. 120,4 gam
Câu B. 89,8 gam
Câu C. 116,9 gam
Câu D. 110,7 gam Đáp án đúng
Nhận xét: Nếu chỉ dùng phương pháp bảo toàn electron thông thường, ta cũng chỉ lập được 2 phương trình 3 ẩn số và sẽ gặp khó khăn trong việc giải. Để tính khối lượng muối NO_3^- trong bài toán trên ta có công thức: nNO2 (trong muối) - a.nX Trong đó: a là số electron mà N nhận để tạo X Như vậy: mmuối khan = mFe, Cu, Ag + mNO3- nNO3- = 3.nNO + 8.nN2O = 3.0,15 + 8.0,05 = 0,85 mol mmuối khan = 58 + 0,95.62 = 110,7 (g) → Đáp án D
Nung 81,95gam hỗn hợp KCl, KNO3, và KClO3 (xúc tác thích hợp) đến khi khối lượng không đổi. Sản phẩm khí sinh ra tác dụng với hiđro, thu được 14,4 gam H2O. Sản phẩm rắn sinh ra được hòa tan trong nước rồi xử lí dung dịch này bằng dung dịch AgNO3, sinh ra 100,45gam AgCl kết tủa.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
a)
2KClO3 ---t0---> 2KCl + 3O2 (1)
x x 1,5x
2KNO3 --t0--> 2KNO2 + O2 (2)
y y 0,5y
2H2 + O2 --> 2H2O (3)
0,4 0,8
KCl + AgNO3 ----> AgCl + KNO3 (4)
0,7 0,7
b) Số mol H2O 0,8 mol; số mol AgCl 0,7 mol
Đặt số mol KClO3, KNO3 và KCl lần lượt là x mol, y mol và z mol
=>122,5x + 101y + 74,5z = 81,95 (*)
Từ (1), (2) và (3) => 1,5x + 0,5 y = 0,4 (**)
Từ (4) => nKCl = 0,7 = x + z (***)
Giải hệ (*), (**) và (***) ta được x = y = 0,2; z = 0,5
mKClO3 = 24,5g
mKNO3 = 20,2g
mKCl = 37,25 g
Người ta có thể điều chế iot bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp rắn NaI và MnO2. Hãy viết phương trình hóa học và chỉ rõ vai trò của từng chất trong phản ứng.
2NaI + MnO2 + 2H2SO4 -> MnSO4 + Na2SO4 +I2 + 2H2O
NaI là chất khử; MnO2 là chất oxi hóa; H2SO4 là môi trường.
Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
Từ số C của các muối => X có 55C
X là C55HxO6
C55HxO6 + (0,5 + 52)O2 → 55CO2 + 0,5x H2O
1,55 1,1
=> x = 102
nX = 1,1/55 = 0,02 mol
=> mX = 17,16
nC3H5(OH)3 = 0,02 mol và nNaOH = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng => m muối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 17,72 gam
Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi thu được khí lưu huỳnh đioxit (SO2). Để thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc) cần dùng bao nhiêu gam lưu huỳnh?
nSO2 = 0,25 mol
S + O2 --t0--> SO2
0,25 ← 0,25 (mol)
mS = 0,25.32 = 8g.
Thuỷ phân hoàn toàn một lipit trung tính bằng NaOH thu được 46 gam glixerol (glixerin) và 429 gam hỗn hợp 2 muối. Tìm hai loại axit béo đó?
Gọi hai muối lần lượt là RCOONa và R’COONa.
⇒ 0,5. (RCOOH + 22) + 1.(R’COOH + 22) = 229
⇔ RCOOH + 2R’COOH = 792
⇒ RCOOH = 280 (C17H31COOH)
R’COOH = 256 (C15H31COOH)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip