Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để:
a) Thu được khí CH4.
b) Thu được khí CO2.
Phương pháp hóa học để:
a) Thu được khí CH4:
Dẫn hồn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí CO2 bị giữ lại do phản ứng tạo ra CaCO3, khí bay ra khỏi dung dịch là CH4 có lẫn hơi nước nên dùng CaO làm khô để thu được CH4 tinh khiết.
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
b) Cho CaCO3 thu được ở trên tác dụng với dung dịch HCl loãng ta sẽ thu được khí CO2. Làm lạnh ngưng tụ nước sẽ thu được CO2 tinh khiết.
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Câu A. Fe2(SO4)3; FeCl3
Câu B. Fe2(SO4)3; FeCl2
Câu C. FeSO4; FeCl3
Câu D. FeSO4; FeCl2
Các đại lượng nào sau đây của kim loại kiềm có liên quan với nhau : điện tích hạt nhân, năng lượng ion hoá, bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng ? Giải thích ngắn gọn.
Điện tích hạt nhân nguyên tử càng nhỏ, bán kính nguyên tử càng lớn, electron liên kết với hạt nhân càng kém chặt chẽ nên càng dễ tách ra khỏi nguyên tử, do đó năng lượng ion hoá nguyên tử càng nhỏ.
Điện tích hạt nhân càng nhỏ, bán kính nguyên tử càng lớn, lực hút của hạt nhân nguyên tử này với lớp vỏ electron của nguyên tử khác ở lân cận nhau càng yếu, các nguyên tử trong tinh thể liên kết với nhau càng kém chặt chẽ, do đó khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ và nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chúng thấp.
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.
Gọi công thức tổng quát của anetol là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
%O = 100% - (%C + %H) = 100% - (81,08 + 8,1)% = 10,82%
(Ta quy về các số nguyên tối giản bằng cách chia cho số nhỏ nhất trong các giá trị trên là 0,76)
⇒ Công thức đơn giản nhất của anetol là C10H12O
Ta có: M(C10H12O)n = 148
⇒ (10.12 + 12 + 16).n = 148 ⇒ n = 1
Vậy công thức phân tử là C10H12O
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều ở (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là %?
Chất khí thoát ra là CH4 ⇒ thể tích CH4 là 2,24 lít
⇒ %VCH4 = 2,24/8,96 . 100% = 25%
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có):
a. Glucozơ tác dụng với nước brom
b. Fructozơ + H2 → (Ni, to)
c. Fructozơ + [Ag(NH3)2]OH →
d. Glucozơ + [Ag(NH3)2]OH →
a. CH2OH-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O → CH2OH–(CHOH)4-COOH + 2HBr
b. Fructozơ tác dụng với H2, xúc tác Ni
CH2OH-(CHOH)4-CHO + H2 → (Ni, t0) CH2OH–(CHOH)4-CH2OH (Sobitol)
c. Fructozơ không tác dụng với [Ag(NH3)2]OH
d. Glucozơ tác dụng với [Ag(NH3)2]OH