Tại sao người ta phải bỏ muối vào các thùng nước đá đựng kem que hoặc trong các bể nước đông đặc nước đá ở các nhà máy sản xuất nước đá ?
Nhiệt độ của nước đá là 00C, nếu cho muối vào nhiệt độ sẽ giảm xuống dưới 00C. Lợi dụng tính chất này để làm cho kem que hoặc nước nhanh đông thành chất rắn.
Nhiệt phân nhựa cây guta peccha người ta thu được một chất lỏng A chứa 88,23% C; 11,76%H. Tỉ khối hơi của A so với nito bằng 2,43. Cứ 0,34 gam A phản ứng với brom dư thì cho 1,94 gam một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Cho A phản ứng với H2 dư thì thu được isopentan.
a) Hãy xác định công thức phân tử của A.
b) Các dữ kiện đã đủ để xác định công thức cấu tạo của A chưa, vì sao?
a) Ta có MA = 2,43.28 = 68(g/mol)
Từ thành phần phần trăm khối lượng đã cho ta thấy A là hidrocacbon.
Đặt công thức tổng quát của A là CxHy
Ta có: x:y = %C/12 : %H/1 = 5:8
Công thức đơn giản của A là (C5H8)n. Với MA = 68 ⇒ n = 1
Công thức phân tử của A là C5H8.
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mA + mBr2 = m(sản phẩm)⇒0,34 + mBr2 = 1,94 ⇒ m(Br2) = 1,6 (gam)
⇒ nBr2 = 0,01 mol
nA = 0,34/68= 0,005 mol
A tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 0,005 : 0,01 = 1 : 2 ⇒ A là ankađien hoặc ankin.
Cho A tác dụng với H2 được isopetan ⇒ A là isopren hoặc isoprin
CTCT A: CH2=C(CH3)-CH=CH2 hoặc CH3-CH(CH3)-C≡CH
Các dữ kiện chưa đủ để xác định công thức cấu tạo chính xác của A
Những hiđro halogenua nào có thể điều chế được khi cho axit sunfuric đặc tác dụng lần lượt với muối?
a) Natri florua;
b) Natri clorua;
c) Natri bromua;
d) Natri iotua.
Giải thích và viết phương trình hóa học.
Những hiđro halogenua sau có thể điều chế được khi cho H2SO4 đặc tác dụng với muối
a) Natri florua: H2SO4 + 2NaF → 2HF + Na2SO4
b) Natri clorua:
H2SO4 + NaCl ---t0<2500C---> NaHSO4 + HCl
H2SO4 + 2NaCl ---t0>4000C---> Na2SO4 + 2HCl
Những phản ứng của H2SO4 đặc tác dụng với các muối NaBr, NaI không thể điều chế được HBr, HI vì:
2NaBr + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HBr
2HBr + H2SO4 đặc → Br2 + SO2↑ + 2H2O
2NaI + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HI
8HI + H2SO4 đặc → 4I2 + H2S + 4H2O.
Câu A. PdCl2/CuCl2/HCl
Câu B. PdCl2/CuCl2/H2SO4
Câu C. NiCl2/CuCl2/HCl
Câu D. PdCl2/NaCl/HCl
Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là gì?
nAg = 0,4 < nAg ⇒ X có nhóm chức –CHO và có nối ba đầu mạch.
nX = 1/2 nAg = 0,2 ⇒ MX = 68 ⇒ X là: CH≡C-CH2-CHO.
Câu A. 7
Câu B. 6
Câu C. 5
Câu D. 4
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip