Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa
• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam Br2 trong dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu ?
Nhận thấy cho hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng với Br2 thì chỉ có glucozơ tham gia phản ứng.
⇒ nBr2 = nglucozơ = 0,18 mol.
Khi tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì cả glucozơ và fructozơ tham gia phản ứng
⇒ nfructozơ + nglucozơ = nAg:2 ⇒ nfructozơ = 0,8: 2 - 0,18 = 0,22 mol.
C% fructozơ = ((0,22.2.180) : 200).100 = 39,6%.
Nguyên tử của nguyên tố nào có giá trị độ âm điện lớn nhất? Tại sao?
Nguyên tử của nguyên tố Flo có giá trị độ âm điện lớn nhất vì:
- Flo là phi kim mạnh nhất.
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tử của các nguyên tố nhóm VIIA có độ âm điện lớn nhất so với các nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kì. Trong một nhóm A độ âm điện của nguyên tử của nguyên tố đứng đầu là lớn nhất.
Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Phần tram khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:
Giải
Sau khi phản ứng thì clo sẽ chuyển vào NaCl và AlCl3
Đặt Na: x mol và Al: y mol
Ta có : n kết tủa = 0,1 mol ; nHCl = 1,2 mol
→ NaCl : x mol ; AlCl3 : (y – 0,1) mol
BTKL → 23x + 27y = 19,8 (1)
BTNT Cl → x + 3(y – 0,1) = 1,2 → x + 3y = 1,5 (2)
Từ 1,2 => x = 0,45 và y = 0,35
→ mAl = 27.0,35 = 9,45g
→%mAl = 47,72%
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250 ml dung dịch AgNO3 4% khi lấy vạt ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.
b. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
Phương trình ion thu gọn: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag ↓
2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
Số mol AgNO3 là nAgNO3= 4/100 x 17/100 x 250/170 = 0,01 (mol)
Khối lượng Ag mAg = 0,01.108 = 1,08 (g)
Khối lượng vật sau phản ứng = 10 + 0,01 x 108 – 0,005 x 64 = 10,76 g
Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối MgCl2 và 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng?
Số mol H2 là: nH2 = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
0,4 ← 0,2 (mol)
Khối lượng HCl cần dùng là:
mHCl = nHCl.MHCl = 0,4.36,5 =14,6 gam
Trình bày tính chất vật lý và hóa học của hidro
1. Tính chất vật lí:
Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước.
2. Tính chất hóa học:
a) Tác dụng với oxi
Hiđro cháy trong oxi có ngọn lửa màu xanh và tạo thành nước
b) Tác dụng với một số oxit kim loại
- Hiđro có tính khử, khử một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.