Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etylic theo hai giai đoạn sau: a) (- C6H10O5 -)n → C6H12O6 hiệu suất 80%. b) C6H12O6 → C2H5OH hiệu suất 75%. Hãy viết phương trình theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng rượu etylic thu được từ 1 tấn tinh bột.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etylic theo hai giai đoạn sau:

a) (- C6H10O5 -)n → C6H12O6 hiệu suất 80%.

b) C6H12O6 → C2H5OH hiệu suất 75%.

Hãy viết phương trình theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng rượu etylic thu được từ 1 tấn tinh bột.


Đáp án:

Phương trình phản ứng hóa học:

( -C6H10O5- )n + nH2O → nC6H12O6

1 mol                                   1 mol

⇒ 162n tấn ( -C6H10O5- )n tạo ra 180n tấn nC6H12O6

Vì hiệu suất 80% nên khối lượng glucozơ thu được từ 1 tấn tinh bột là:

(180n/162n).(80/100) = 8/9

Phương trình phản ứng tạo rượu etylic:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

1mol                                   2mol

8/9 tấn                                    ? tấn

⇒ 180 tấn C6H12O6 tạo ra 2. 46 = 92 tấn C2H5OH

Vì hiệu suất 75% nên khối lượng rượu etylic thu được:  (8/9).(92/180).(75/100) = 0,341 tấn.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho từ từ 200ml dung dịch HCl aM vào dung dịch chứa 0,15mol Na2CO3 và 0,1mol NaHCO3 được b lít khí CO2 đktc và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X được 20gam kết tủa. Giá trị của a và b
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho từ từ 200ml dung dịch HCl aM vào dung dịch chứa 0,15mol Na2CO3 và 0,1mol NaHCO3 được b lít khí CO2 đktc và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X được 20gam kết tủa. Giá trị của a và b là gì?


Đáp án:

Cho từ từ H+ vào dd gồm HCO3- và CO32- xảy ra theo thứ tự sau:

H+ + CO32- → HCO3- (1)

0,15 ← 0,15 → 0,15 (mol)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

nHCO32- = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol

Cho Ca(OH)2 vào dung dịch X thu được n↓ = nCO32- = 0,2 mol

⇒ HCO32- phản ứng dư với H+, còn lại dung dịch X

OH- + HCO3- → CO32- + H2O

nHCO3- dư = nCO32- = 0,2 mol

nCO2 = nH+ (2) = nHCO3- (2) = 0,25 – 0,2 = 0,05 ⇒ b = 1,12 lít

nH+ = nH+ (1) + nH+ (2) = 0,15 + 0,05 = 0,2 ⇒ a = 1M

Xem đáp án và giải thích
Cho oxit A tác dụng với nước tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 g/mol, trong A có 2 nguyên tử nitơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho oxit A tác dụng với nước tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 g/mol, trong A có 2 nguyên tử nitơ.


Đáp án:

Trong A có 2 nguyên tử nitơ ⇒ gọi công thức của A có dạng N2On

Theo đầu bài: MA = 108 g/mol ⇒ 14.2 + 16.n = 108 ⇒ n = 5.

Vậy công thức hóa học của A là: N2O5

N2O5 + H2O → 2HNO3

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là:


Đáp án:

Giải

Muối khan thu được sau phản ứng là muối Fe(NO3)3

Ta có nFe(NO3)3 = 157,3 : 242 = 0,65 mol

nNO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

Quy đổi X thành Fe (x mol) và O (y mol),

BTNT Fe ta có nFe(NO3)3 = nFe = 0,65 mol => x = 0,65 mol

BT e ta có: 3nFe = 2nO + nNO2

=>3.0,65 = 2y + 0,3

=>y = 0,825 mol

=>mX = mFe + mO = 56.0,65 + 16.0,825 = 23,6 gam

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa saccarozo với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường và đun nóng) với dung dịch AgNO3 trong amoniac (đun nhẹ) và với dung dịch H2SO4 (loãng đun nhẹ) Cũng câu hỏi như vậy nhưng thay saccarozo bằng mantozo
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa saccarozo với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường và đun nóng) với dung dịch AgNO3 trong amoniac (đun nhẹ) và với dung dịch H2SO4 (loãng đun nhẹ).

Cũng câu hỏi như vậy nhưng thay saccarozo bằng mantozo.


Đáp án:

Phản ứng của saccarozo:

2C12H22O11   +   Cu(OH)2          ---> (C12H21O11)2Cu + 2H2O

C12H22O11  + H2O --H2SO4,t0--> Glucozo + Fructozo

Phản ứng của mantozo:

2C12H22O11   +   Cu(OH)2          ---> (C12H21O11)2Cu + 2H2O

2Cu(OH)2 + C12H22O11 → 2H2O + Cu2O + C12H22O12

C12H22O11 + 2[Ag(NH3)]OH        --t0--> C11H21O10COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

C12H22O11  + H2O --H2SO4,t0--> 2C6H12O6 (Glucozo)

 

 

Xem đáp án và giải thích
Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng: - Chất A và C tác dụng được với natri. - Chất B không tan trong nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng:

- Chất A và C tác dụng được với natri.

- Chất B không tan trong nước.

- Chất C tác dụng được với Na2CO3.

Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.

 


Đáp án:

Chất C vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng với Na2CO3. Vậy C là axit, trong phân tử có nhóm –COOH. C là CH3COOH (C2H4O2).

Chất A tác dụng được với Na vậy A là rượu C2H5OH (C2H6O).

Chất B không tan trong nước, không tác dụng với Na, Na2CO3, vậy B là C2H4.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…