Khi nung hỗn hợp gồm cát trắng và than cốc trong lò điện đến 3500o C, thì thu được một hợp chất chứa khoảng 70% Si và khoảng 30%C. Viết Phương trình hóa học của phản ứng đó biết rằng một trong các sản phẩm của phản ứng là cacbon monoxit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi nung hỗn hợp gồm cát trắng và than cốc trong lò điện đến 3500o C, thì thu được một hợp chất chứa khoảng 70% Si và khoảng 30%C. Viết Phương trình hóa học của phản ứng đó biết rằng một trong các sản phẩm của phản ứng là cacbon monoxit.


Đáp án:

SixCy

Ta có: x : y = % Si/28 : % C/12 = 70/28 : 30/12 = 1:1

Công thức của hợp chất tạo thành sau phản ứng là SiC

PTHH: SiO2  +  3C     ---t0--> SiC    +    2CO

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thuốc thử tốt nhất để nhận biết dd không màu: NaCl, Na2SO4, HCl, H2SO4, Ba(OH)2 là:

Đáp án:
  • Câu A. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với BaCl2; Ba(OH)2

  • Câu B. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với BaCl2; BaSO4

  • Câu C. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với KCl; Ba(OH)2

  • Câu D. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với NaCl; Ba(OH)2

Xem đáp án và giải thích
Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH ↔ H+ + CH3COO- Độ điện li α của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào? a) Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl. b) Khi pha loãng dung dịch. c) Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH ↔ H+ + CH3COO-

Độ điện li α của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào?

a) Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl.

b) Khi pha loãng dung dịch.

c) Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH.


Đáp án:

Xét cân bằng: CH3COOH ↔ H+ + CH3COO-

a) Khi thêm HCl nồng độ [H+] tăng ⇒ cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch tạo CH3COOH ⇒ số mol H+ và CH3COO- điện li ra ít ⇒ α giảm.

b) Khi pha loãng dung dịch, các ion dương và ion âm ở cách xa nhau hơn ít có điều kiện để va chạm vào nhau để tạo lại phân tử ⇒ α tăng.

                                         α = căn bậc 2 của [KA/C]

Như vậy, V tăng ⇒ C = n/V giảm và KA không đổi

⇒ KA/C tăng ⇒ α tăng.

c) Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH, ion OH- điện li ra từ NaOH sẽ lấy H+ :

H+ + OH- → H2O, làm nồng độ H+ gảm ⇒ cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận ⇒ số mol H+ và CH3COO- điện li ra nhiều ⇒ α tăng.

 

 

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn a g chất hữu cơ X chứa clo bằng dung dịch NaOH đu nóng thu được 7,40 g ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y tạo thành. Dẫn sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc sau đó qua bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình 1 tăng 9,00 g, bình 2 có 40,00 g kết tủa. a) Tìm công thức phân tử của X,Y và tính a b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của X, Y, biết rằng khi X tác dụng với dung dịch KOH trong etanol có thể ra anken có đồng phân hình học.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn a g chất hữu cơ X chứa clo bằng dung dịch NaOH đu nóng thu được 7,40 g ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y tạo thành. Dẫn sản phẩm qua bình 1 đựng  đặc sau đó qua bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình 1 tăng 9,00 g, bình 2 có 40,00 g kết tủa.

a) Tìm công thức phân tử của X,Y và tính a

b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của X, Y, biết rằng khi X tác dụng với dung dịch KOH trong etanol có thể ra anken có đồng phân hình học.





Đáp án:

a) Ancol Y là . Số mol = 0,1 mol, suy ra số mol X= 0,10 mol.

Ancol Y có công thức đơn giản nhất  cũng chính là CTPT. Vậy X có CTPT : ; a = 0,1.9250 = 9,25 (g).

b) X là  tách HCl tạo 2 anken trong có but-2-en có đồng phân hình học.




Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là gì?


Đáp án:

M + 2HCl → MCl2 + H2 ↑

nM = nMCl2 ⇒ 9,6/M = 38/(M + 71) ⇒ M = 24 (Mg)

Xem đáp án và giải thích
Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4. a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 1 : 1. b) Tính khối lượng amophot thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.

a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 1 : 1.

b) Tính khối lượng amophot thu được.


Đáp án:

Phương trình phản ứng:

   H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4

   H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2HPO4

⇒ Phương trình phản ứng tổng hợp:

   2H3PO4 + 3NH3 → NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4

a. Từ ptpư ta có:

∑số mol NH3 cần dùng = 1,5 số mol H3PO4 = 1,5.6.103 = 9000 (mol)

⇒ VNH3 (đktc) = 9000.22,4 = 201600 (lít)

b. Từ ptpư ta có:

   nNH4H2PO4 = n(NH4)2HPO4 = 0,5.nH3PO4 = 0,5.6.103 = 3000 (mol)

Khối lượng amophot thu được:

   mNH4H2PO4 + m(NH4)2HPO4 = 3000.(115+132) = 741000(g) =741(kg)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…