Câu hỏi lý thuyết về phản ứng thủy phân cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân xenlulozo, sản phẩm thu được là:


Đáp án:
  • Câu A. mantozo

  • Câu B. glucozo Đáp án đúng

  • Câu C. saccarozo

  • Câu D. fructozo

Giải thích:

Thủy phân xenlulozo, sản phẩm thu được là: glucozo

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH- trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH- trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này.


Đáp án:

pH = 9,0 thì [H+] = 1,0.10-9M và [OH-] = 1,0.10-5M. Môi trường kiểm. Trong dung dịch kiềm thì phenolphtalein có màu hồng.

Xem đáp án và giải thích
Khái niệm “bậc” của amin khác với khái niệm “bậc” của ancol và dẫn xuất halogen như thế nào? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân, chỉ rõ bậc của amin có cùng công thức phân tử sau : a. C3H9N b. C5H13N c. C7H9N ( có chứa vòng benzen)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khái niệm “bậc” của amin khác với khái niệm “bậc” của ancol và dẫn xuất halogen như thế nào? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân, chỉ rõ bậc của amin có cùng công thức phân tử sau :

a. C3H9N

b. C5H13N

c. C7H9N ( có chứa vòng benzen)


Đáp án:

a) C3H9N

- Amin bậc 1

CH3CH2CH2NH2: n-propyl amin

CH3CH(CH3)-NH2: iso propylamin

- Amin bậc 2

CH3-NH-CH2-CH3: etyl metylamin

- Amin bậc 3

 

b. C5H13N

- Amin bậc 1

CH3-[CH2]4-NH2: n-pentyl amin

CH3-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-CH3 : pent-2-yl amin

CH3-CH3-CH(NH2)-CH2-CH3 : pent-3-yl amin

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-NH2 : 2-metyl but-1-yl amin

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-NH2 : 3-metyl but-1-yl amin

CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-NH2 : 3-metyl but-2-yl amin

CH3-C(CH3)2-CH2-NH2 : 2,2-đimetyl prop-1-yl amin

CH3-CH2-C(CH3)2-NH2 : 2-metyl but-2-yl amin

- Amin bậc 2

CH3-CH2-CH2-CH2-NH-CH2 : n-butyl metyl amin

CH3-CH2-CH2-NH-CH2-CH3 : etyl propyl amin

CH3-CH(CH3)-CH2-NH-CH3 : isobutyl metyl amin

CH3-CH2-CH(CH3)-NH-CH3 : mety sec-butyl amin

CH3-C(CH3)2-NH-CH3 : metyl neobutyl amin

CH3-CH(CH3)-NH-CH2-CH3 : isoproyl metyl amin

- Amin bậc 3

CH3-N(CH3)-CH2-CH2-CH3 : đimetyl n-propyl amin

CH3-CH2-N(CH3)-CH2-CH3 : đietyl meylamin

CH3-CH(CH3)-N(CH3)-CH3 : đimeyl isopropy amin

c. C7H9N.(có chứa vòng benzen)

- Amin bậc 1: 

- Amin bậc 2:

Bậc của ancol và dẫn xuất halogen được tính bằng bậc của C mang nhóm chức. Còn bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H của amoniac được thay thế bằng gốc hidrocacbon

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch A là FeSO4 có lẫn tạp chất Fe2(SO4)3. Để xác định nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A, người ta tiến hành những thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Thêm dần dần dung dịch NaOH vào 20ml dung dịch A cho đến dư, đun nóng. Lọc lấy kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, được chất rắn duy nhất có khối lượng 1,2 gam. Thí nghiệm 2: Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào 20 ml dung dịch A, rồi nhỏ dần dần từng giọt dung dịch KMnO4 vào dung dịch trên lắc nhẹ. Khi đun dung dịch có màu hồng thì ngừng thí nghiệm, người ta đã dùng hết 10 ml dung dịch KMnO4 0,2 M. a. Giải thích quá trình thí nghiệm và viết các phương trình hóa học. b. Tính nồng độ mol của mỗi chất có trong dung dịch A ban đầu. c. Bằng phương pháp hóa học nào có thể loại bỏ được tạp chất trong dung dịch A ban đầu. Viết phương trình hóa học của phản ứng đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch A là FeSO4 có lẫn tạp chất Fe2(SO4)3. Để xác định nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A, người ta tiến hành những thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Thêm dần dần dung dịch NaOH vào 20ml dung dịch A cho đến dư, đun nóng. Lọc lấy kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, được chất rắn duy nhất có khối lượng 1,2 gam.

Thí nghiệm 2: Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào 20 ml dung dịch A, rồi nhỏ dần dần từng giọt dung dịch KMnO4 vào dung dịch trên lắc nhẹ. Khi đun dung dịch có màu hồng thì ngừng thí nghiệm, người ta đã dùng hết 10 ml dung dịch KMnO4 0,2 M.

a. Giải thích quá trình thí nghiệm và viết các phương trình hóa học.

b. Tính nồng độ mol của mỗi chất có trong dung dịch A ban đầu.

c. Bằng phương pháp hóa học nào có thể loại bỏ được tạp chất trong dung dịch A ban đầu. Viết phương trình hóa học của phản ứng đã dùng.


Đáp án:

a. Thí nghiệm 1:

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 (1)

Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3NaCl (2)

4Fe(OH)2  + O2   ---t0--> 2Fe2O3 + 4H2O (3)

Fe(OH)3  ---t0---> Fe2O3     + 3H2O (4)

Thí nghiệm 2:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O (5)

nFeSO4 = 5nKMnO4 = 5.0,01.0,2 = 0,01 mol

Theo các phương trình hóa học (1,3) ⇒ nFe2O3 (3) = 1/2 . nFeSO4 = 0,005

⇒ nFe2(SO4)3 ban đầu = nFe2O3 – nFe2O3 (3) = 1,2/160 - 0,005 = 0,0025 mol

b. Xác định nồng độ mol

CM FeSO4 = 0,01/0,02 = 0,5 M

CM Fe2(SO4)3 = 0,0025/0,02 = 0,125 M

c. Ngâm một đinh sắt vào A sẽ loại được Fe2(SO4)3

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Xem đáp án và giải thích
Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric. a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric.

a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.


Đáp án:

nFe = 0,4 mol

nH2SO4 = 0,25 mol

Fe + H2SO4  --> FeSO4  + H2

1          1

0,4      0,25

So sánh tỉ lệ: 0,4/1 > 0,25/1 

 ⇒ Fe dư

Theo PT nFe (pư) = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ nFe dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 mol

mFe dư = 0,15. 56 = 8,4g.

Do khối lượng Fe dư nên tính thể tích khí H2 theo số mol H2SO4.

nH2 = nH2SO4 = 0,25 mol

Vkhí = 0,25 . 22,4 = 5,6l.

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các mệnh đề sau, có bao nhiêu mệnh đề đúng? - Các nguyên tử các nguyên tố đều chứa 3 loại hạt cơ bản n, p ,e. - Mỗi obitan nguyên tử chỉ chứa tối đa 2 electron. - Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học bằng nguyên tử khối của đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử cao nhất. - Các electron trong lớp vỏ được sắp xếp theo các lớp từ bé đến lớn và trong một phân lớp thì các e sắp xếp sao cho số electron độc thân là lớn nhất. - Các nguyên tử liên kết với nhau để giảm năng lượng các electron. - Ở điều kiện bình thường, tất cả các nguyên tử đều ở trạng thái liên kết hóa học.

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…