Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
a. NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
b. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
c. Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt.
d. Điện phân NaOH nóng chảy.
e. Điện phân dung dịch NaOH.
g. Điện phân NaCl nóng chảy.
Giải thích cho câu trả lời và viết phương trình hóa học minh hoạ.
a) NaOH + HCl → NaCl + H2O
b) NaOH + CuCl2 → NaCl + Cu(OH)2
c) 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2
d) 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O
e) H2O → 2H2 + O2
g) 2NaCl → 2Na + Cl2
lon Na+ chỉ bị khử trong phản ứng điện phân nóng chảy (phản ứng d, g) còn trong các phản ứng khác nó vẫn giữ nguyên số oxi hóa +1.
Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa.
b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.
a) Dãy chuyển đổi các chất đã cho có thể:
Na (1)→ Na2O (2)→ NaOH (3)→ Na2CO3 (4)→ Na2SO4 (5)→ NaCl
b) Các phương trình hóa học:
4Na + O2 → 2Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.
Trình bày phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chát trong mỗi hỗn hợp sau đây?
a. Hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2.
b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.
a. Hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2
Cho hỗn hợp đi qua dung dịch HCl, CH3NH2 phản ứng với HCl bị giữ lại trong dung dịch, khí thoát ra ngoài là CH4 tinh khiết.
CH3NH2 + HCl → CH3NH2Cl
Cho NaOH vào CH3NH2Cl thu được CH3NH2
CH3NH2Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O
b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2
cho dung dịch NaOh vào hỗn hợp lỏng trên thu được dung dịch gồm hai phần: phần tan là C6H5ONa và phần hỗn hợp còn lại là C6H5NH2 và C6H6.
Tách làm hai phần
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Sục khí CO2 vào phần dung dịch ta thu được C6H5OH kết tủa .
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH↓ + NaHCO3
Với hỗn hợp cho tác dụng dung dịch HCl, thu dung dịch gồm hai phần : phần tan là C6H5NH3 Cl, phần không tan là C6H6
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3 Cl
Cho dung dịch NaOH vào phần dung dịch, ta thu được C6H5NH2 kết tủa.
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2↓ + NaCl + H2O
Nêu thí dụ hai vật thể tự nhiên, hai vật thể nhân tạo.
Hai thí dụ vật thể tự nhiên: Các vật thể tự nhiên gồm một số chất khác nhau: thân cây mía, khí quyển.
Hai thí dụ vật thể nhân tạo: Các vật thể nhân tạo được làm vật liệu do quá trình gia công chế biến tạo nên: cốc thủy tinh, thau mủ.
Một bình kín dung tích 5 lít chứa oxi dưới áp suất 1,4 atm ở 27oC. Người ta đốt cháy hoàn toàn 12 g một kim loại hoá trị II ở bình đó. Sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5oC, áp suất là 0,903 atm, thể tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể. Xác định kim loại mang đốt.
2M + O2 → 2MO
Thể tích O2 (đktc) có trong bình trước phản ứng:
V = (= 6,37 (l)
Thể tích khí O2 còn lại trong bình sau phản ứng:
V' = (= 3,01 (l)
Thể tích khí O2 tham gia phản ứng: 6,37 - 3,01 = 3,36 l hay 0,15 mol O2.
Suy ra số mol kim loại tham gia phản ứng là 0,3 mol
Khối lượng mol của M là = 40 (g/mol)
M là canxi.
Để trung hoà 40,0ml giấm cần dùng 25,0ml dung dịch NaOH 1,00M. Coi khối lượng riêng của giấm không khác khối lượng riêng của nước. Hãy tính nồng độ % của axit axetic trong mẫu giấm nói trên.
nNaOH = 0,025 .1 = 0,025 mol
CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + NaOH
0,025
nCH3COOH = nNaOH = 0,025 mol
mCH3COOH = 0,025 . 60 = 1,5 g
mdd CH3COOH = D.V = 1.40 = 40 g
C%(CH3COOH) = 1,5/40 .100% = 3,8%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip