Cho 21,7 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm thổ tác dụng hết với HCl thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 21,7 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm thổ tác dụng hết với HCl thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu?


Đáp án:

Đặt hai kim loại tương ứng với 1 kim loại là A

Ta có:

A + 2HCl (0,6) → ACl2 + H2 (0,3 mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

mA + maxit = mmuối + mkhí → mmuối = 21,7 + 0,6.36,5 – 0,3.2 = 43 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là:


Đáp án:
  • Câu A. CH3OH và NH3

  • Câu B. CH3OH và CH3NH2

  • Câu C. CH3NH2 và NH3

  • Câu D. C2H3OH và N2

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tìm m?


Đáp án:

nO2 = 3,976/22,4 = 0,1775 mol, nCO2 = 2,912/22,4 = 0,13 mol

0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl → nNH2 = 0,05 mol

→ hệ số N trong X là 0,05: 0,03 = 5: 3

Có nCO2 = 0,13 mol

→ số C trung bình là 0,13:0,03 = 13:3

X là amino no ở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức)

→ X có dạng C13/3H2.13/3+2+5/3-2aN5/3O2a hay C13/3H37/3-2aN5/3O2a.

→ nH2O = 0,03. (37/6- a)

Bảo toàn nguyên tố O → 0,03.2a + 2.0,1775 = 0,13.2 + 0,03.(37/6 - a) → a = 1

Có nNaOH = nH2O = nCOO + nHCl = 0,03 + 0,05 = 0,08 mol

→ nX = 0,13. 12 + 0,03. (37/3 - 2.1) + 0,05.14 + 0,03. 16. 2 = 3,53 gam

Bảo toàn khối lượng → mmuối = 3,53 + 0,05. 36,5 + 0,08. 40 - 0,08. 18 = 7,115 gam .

Xem đáp án và giải thích
Cho 12 gam một kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2l lit khí (đktc). Xác định kim loại hoá trị II?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 12 gam một kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2l lit khí (đktc). Xác định kim loại hoá trị II?


Đáp án:

Gọi kim loại hoá trị II là R

R + H2SO4 → RSO4 + H2

Số mol H2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)

Từ pt => số mol R = số mol H2 = 0,5 (mol)

Ta có: MR = mR/nR = 12/0,5 = 24

Vậy kim loại cần tìm là Mg

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy. a) Tính thể tích oxi(đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên. b) Tính thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra trong phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy.

   a) Tính thể tích oxi(đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên.

   b) Tính thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra trong phản ứng.


Đáp án:

mC = (1000.95)/100 = 950g => nC = 79,17 mol

C  +   O2     --> CO2

79,17   ?             ?

=> nO2 = (79,17.1)/1 = 79,17 mol

   a) VO2 = nO2.22,4 = 79,17.22,4 = 1773,4(l)

   b) nCO2 = nO2 = 79,17(mol) → VCO2 = VO2 = 1773,4(l)

Xem đáp án và giải thích
Cho glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 70%. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa các muối có tổng nồng độ là 12,27%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 70%. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa các muối có tổng nồng độ là 12,27%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng?


Đáp án:

Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH

CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

nNaHCO3 = a mol, nNa2CO3 = b mol.

nNaOH = a + 2b = 1 × 2 = 2 mol. (1)

mCO2 = (a + b) × 44 gam.

mdung dịch = mCO2 + mdd NaOH = 44(a + b) + 1000 × 1,05 = 44(a + b) + 1050 gam.

mNaHCO3 = 84a gam; mNa2CO3 = 106b gam.

C%NaHCO3 + C%Na2CO3 = (84a + 106b) : (44(a + b) + 1050)

Từ (1) và (2) ⇒ nNaHCO3 = 1mol; nNa2CO3 = 0,5 mol.

∑nCO2 = a + b = 1 + 0,5 = 1,5 mol.

1C6H12O6 → 2CO2

Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết = 0,5nCO2 = 0,5.1,5 = 0,75 mol

mC6H12O6 lý thuyết = 0,75 × 180 = 135 gam.

Mà H = 70% ⇒ mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết: H = 135: 70% = 192,86 gam.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…