Thí nghiệm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí axetilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b)Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (d)Cho Buta-1,3-đien vào dung dịch AgNO3, trong NH3 dư, đun nóng. (e) Cho Na vào ancol etylic. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 4 Đáp án đúng

  • Câu C. 5

  • Câu D. 3

Giải thích:

(a). Sục khí axetilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b). Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (c). Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (d). Cho Buta-1,3-đien vào dung dịch AgNO3, trong NH3 dư, đun nóng. (Không phản ứng). (e). Cho Na vào ancol etylic.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là

Đáp án:

Với thí nghiệm 1:
BTKL: mX = 1,14.44 + 1,06.18 - 1,61.32=17,72 gam
BTNT O: 6nX+ 2.1,61=1,14.2+1,06 =>nX= 0,02 mol
Với thí nghiệm2:
nX= 0,02.26,58: 17,72= 0,03 mol
BTKL: 26,58+0,03.3.40=0,03.92+m =>m = 27,42 gam

Xem đáp án và giải thích
Nung 54,4 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2 và KHCO3, (trong đó KHCO3 chiếm 40,66% về khối lượng) đến khối lượng không đổi thì thu được hỗn hợp chất rắn X. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung 54,4 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2 và KHCO3, (trong đó KHCO3 chiếm 40,66% về khối lượng) đến khối lượng không đổi thì thu được hỗn hợp chất rắn X. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là:


Đáp án:

Giải

Ta có: m KHCO3 =  54,4.40,66% = 22g → n KHCO3 = 0,22 mol

→ m Ca(HCO3)2 = 54,4 – 22 = 32,4g → nCa(HCO3)2= 32,4 : 162 = 0,2 mol

Rắn X gồm CaO và K2CO3

BTNT → nCaO = 0,2 mol; nK2CO3 = 0,22 : 2 = 0,11 mol

→ mCaO = 0,2.56 = 11,2g

→ mK2CO3= 0,11.138 = 15,18g

→ %m K2CO3 = (15,18.100) : 26,38 = 57,54%

Xem đáp án và giải thích
Trong bảng tuần hoàn, nhóm A nào gồm tất cả các nguyên tố là kim loại? Nhóm nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim?Nhóm nào gồm các nguyên tố khí hiếm? Đặc điếm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong bảng tuần hoàn, nhóm A nào gồm tất cả các nguyên tố là kim loại? Nhóm nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim?Nhóm nào gồm các nguyên tố khí hiếm? Đặc điếm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.


Đáp án:

- Nhóm A gồm các nguyên tố là kim loại: Nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng (trừ H). Nhóm IIA có 2e lớp ngoài cùng

- Nhóm A gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim: Nhóm VIIA có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Nhóm VIA có 6e lớp ngoài cùng ( Trừ Po)

- Nhóm gồm các khí hiếm: Nhóm VIIIA có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng tổng hợp metyl metacrylat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Muốn tổng hợp 120 kg metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%, khối lượng axit và ancol cần dùng lần lượt là :


Đáp án:
  • Câu A. 170 kg và 80 kg

  • Câu B. 65 kg và 40 kg

  • Câu C. 171 kg và 82 kg

  • Câu D. 215 kg và 80 kg

Xem đáp án và giải thích
Bài toán đốt cháy ancol
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là:


Đáp án:
  • Câu A. . 8,6 gam

  • Câu B. 6,0 gam

  • Câu C. 9,0 gam.

  • Câu D. 7,4 gam.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…